Bài tập cuối tuần Tiếng việt 4 Tuần 8 Kết nối tri thức (có lời giải)

299 150 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 4 bộ Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(299 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Tuần 8
Trải nghiệm và khám phá MỤC TIÊU:  Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
 Viết bài văn kể lại một câu chuyện
 Cách dùng và công dụng của từ điển
Bài 1: Đọc thầm câu chuyện sau: Gấu bông Các-men
Ba năm trước, Át-li, con gái tôi bị ung thư. Sau cuộc đại phẫu
thuật, con bé trở nên nhút nhát và đầy nghi ngại với thế giới xung
quanh. Một hôm, khi chúng tôi đang cùng xem chương trình ti vi về
một phóng viên đã đi vòng quanh nước Mĩ bằng cách đi nhờ xe. Át-li
bỗng thốt lên: “Con ước gì có thể làm được như vậy!”. Tôi nhìn vào
đôi mắt với ánh lửa nhiệt tình của con gái và chợt nhớ đến con gấu
bông Các-men của Át-li. Tại sao không để cho Các-men thay Át-li đi vòng quanh nước Mĩ?
Chúng tôi mua cho Các-men một cuốn sổ xinh xắn để làm nhật kí
hành trình và Át-li viết vào trang đầu tiên trong cuốn nhật kí hành trình của Các-men:
“Tên tôi là Át-li và tôi mới lên mười. Tôi xem trên ti vi thấy có một
phóng viên đi vòng quanh nước Mĩ bằng cách đi nhờ xe. Tôi rất
muốn làm được như vậy, nhưng bố mẹ tôi không đồng ý. Tôi muốn
gấu bông Các-men thay tôi làm điều đó. Tiếc là nó không thể tự đi
được, bạn có thể giúp nó được không?.... Hãy để Các-men đi cùng
bạn và hãy bảo vệ nó. Tôi sẽ nhớ Các-men nhiều lắm.


Những người bạn mới. Các-men và Át-li.”
Đến khoảng giữa tháng Chín, Các-men trở về nhà trong một cái
hộp đóng dấu bưu điện Ha-oai. Cái hộp đựng đầy vật lưu niệm của
những vùng đất Các-men đã tới và những con người nó gặp. Một cái
mũ rơm vùng Guy-con-sin. Một cái vòng của người da đỏ vùng Che-
ro-ki. Một bức ảnh chụp chung với chuột Míc-ki. Một bức ảnh nữa
chụp Các-men đang bơi ở một bể bơi A-ri-dô-na. Các-men đã đi tới
mười sáu bang, kể cả Ha-oai.
Nhưng Các-men đã mang về nhà còn nhiều hơn thế, nó còn trở
về với những người bạn. Những người bạn mà một cô bé mười tuổi
sống ở vùng nông thôn I-ô-goa như Át-li đáng lẽ không bao giờ có cơ hội gặp mặt. (Ma-ri-ta I-guyn)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
1. Át-li mong muốn điều gì khi xem chương trình ti vi?
A. Được đi vòng quanh nước Mĩ như người phóng viên trên ti vi
B. Được bố mẹ đưa đi dạo quanh chơi quanh nước Mĩ cùng với gấu bông
C. Được đi nhờ xe để đến chơi với các bạn khắp nơi trên thế giới
D. Được bố mẹ cho đi du lịch vòng quanh thế giới cùng chú gấu bông
2. Át-li làm thế nào để thực hiện được mong muốn của mình?
A. Xin bố mẹ cho mình tự do dạo quanh nước Mĩ bằng cách đi nhờ xe
B. Cùng với gấu bông Các-men đi nhờ xe để dạo quanh nước Mĩ
C. Nhờ bố đưa Các-men đi vòng quanh nước Mĩ
D. Cho gấu bông Các-men thay mình đi nhờ xe dạo quanh nước Mĩ
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ những vật lưu niệm mà
gấu bông Các-men đem về cho Át-li?
A. Cái hộp đóng dấu bưu điện Ha-oai, mũ rơm vùng Guy-con-sin, cái
vòng của người da đỏ vùng Che-ro-ki, ảnh chụp bể bơi A-ri-dô-na.
B. Mũ rơm vùng Guy-con-sin, cái vòng của người da đỏ vùng Che-ro-
ki, ảnh chụp với chuột Mic-ki và chụp ở bể bơi A-ri-dô-na.


C. Cái vòng của người da đỏ vùng Che-ro-ki, bức ảnh chụp chung với
chuột Míc-ki, ảnh chụp Các-men đang bơi ở bể bơi ở A-ri-dô-na.
D. Cái hộp đóng dấu bưu điện Ha-oai, mũ rơm vùng Guy-con-sin,
ảnh chụp Các-men đang bơi ở bể bơi ở A-ri-dô-na.
4. Em hiểu “những người bạn” trong câu “Nhưng Các-men đã
mang về nhà còn nhiều hơn thế, nó còn trở về với những người bạn” là ai?
A. Là những người theo Các-men về nhà sau chuyến vòng quanh nước Mĩ
B. Là những món quà mà mọi người gửi Các-men đem về.
C. Là những người Các-men gặp gỡ trên đường đi vòng quanh nước Mĩ
D. Là những người bạn tốt bụng đã đưa Các-men đi vòng quanh nước Mĩ
5. Câu chuyện để lại cho em suy nghĩ gì?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2: Hãy đánh số từ 1 đến 4 vào ô trống để được các bước
tìm nghĩa của từ “niềm tin” trong từ điển Tiếng Việt
Tim từ niềm tin. - Tìm tiếng niềm
- Tìm tiếng đứng sau niềm: niềm + tin -> niềm tin.
Đọc ví dụ để hiểu thêm nghĩa và cách dùng.
Tìm mục chữ N trong từ điển.
Đọc nghĩa của từ niềm tin.
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được câu văn
nêu đúng công dụng của từ điển.

Từ điển có công dụng cung cấp ………………… về từ loại
(danh từ, động từ, tính từ) và giúp chúng ta hiểu ……….…………
của từ đó, ngoài ra, nó còn cung cấp cách ………………… từ
thông qua các ………….. .


Bài 4: Dựa vào dàn ý đã lập tuần trước, em hãy viết bài văn
kể lại một câu chuyện mà em yêu thích (em đã đọc hoặc đã nghe).
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ


zalo Nhắn tin Zalo