TUẦN 14
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? GIÂY
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đồng hồ bên, hai kim tạo thành góc gì? A. Góc nhọn B. Góc vuông C. Góc tù D. Góc bẹt
Câu 2. Trong hình vẽ dưới đây, đường thẳng AB song song với các đường thẳng:
………….. (Điền vào chỗ chấm) A. AD và BC B. MN và DC C. AD và MN D. MD và NC
Câu 3. Các góc sau được sắp xếp theo thứ tự lớn dần là:
A. Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
B. Góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn
C. Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt
D. Góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt
Câu 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 phút 12 giây = …… giây là: A. 252 B. 240 C.16 D. 212 1
Câu 5. 3 phút ……….. 30 giây. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. =
Câu 6. Bạn Bình thực hiện xong 4 phép tính hết 10 phút 36 giây. Hỏi bạn Bình thực
hiện xong 3 phép tính đó hết bao nhiêu giây ? (Thời gian thực hiện mỗi phép tính như nhau). A. 447 giây B. 636 giây C. 477 giây D. 159 giây
Câu 7. Khi thi chạy 100m, Minh chạy hết 12 giây, còn Bình chạy chậm hơn Minh 5
giây. Bình chạy 100m hết số giây là: A. 20 giây B. 10 giây C. 7 giây D. 17 giây 1
Câu 8. Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường: Trung chạy hết 3 phút, Dũng chạy hết 1 1 1
phút, Quyết chạy hết phút, Thắng chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh 4 5 6 nhất? A. Trung B. Dũng C. Quyết D. Thắng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 phút 24 giây = .............. giây
2 phút 25 giây = ............... giây 1 1
phút = ................. giây
giờ = ................... giây. 4 10
62 giây = .......... phút .......... giây
75 giây = ............ phút ............ giây
130 giây = ........... phút ..........
123 giây = ............. phút ........... giây giây
Bài 2. Có BCDE là hình vuông. Kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 3. Giải bài toán sau:
Người thợ may thứ nhất may được 5 chiếc túi mất 90 phút. Cũng cùng may
5 chiếc túi như vậy, người thợ may thứ hai may xong trước người thợ may 1
thứ nhất giờ. Hỏi ai may nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian? 4 Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 4. Hình tứ giác ABCD (như hình vẽ) có chu vi là 40 cm. a. Hãy vẽ:
• Đường thẳng đi qua B, vuông góc với cạnh DC và cắt cạnh DC tại E.
• Đường thẳng đi qua C, song song với cạnh BE và cắt đường thẳng AB tại H.
b. Điền vào chỗ trống.
• Hình tứ giác ABED là hình ……………………
• Hình tứ giác AHCD là hình ……………………
• Cạnh BE song song với các cạnh: ……………………
• Cạnh DC vuông góc với các cạnh: ……………………
• DC = …. cm; EC = …. cm.
• Diện tích hình tứ giác AHCD là …..
• Diện tích hình tứ giác ABED là …..
• Diện tích hình tứ giác BHCE là …..
Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 14 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
547
274 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 bộ Chân trời sáng tạomới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(547 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
TUẦN 14
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
GIÂY
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đồng hồ bên, hai kim tạo thành góc gì?
A. Góc nhọn B. Góc vuông
C. Góc tù D. Góc bẹt
Câu 2. Trong hình vẽ dưới đây, đường thẳng AB song song với các đường thẳng:
………….. (Điền vào chỗ chấm)
A. AD và BC B. MN và DC C. AD và MN D. MD và NC
Câu 3. Các góc sau được sắp xếp theo thứ tự lớn dần là:
A. Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
B. Góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn
C. Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt
D. Góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt
Câu 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 phút 12 giây = …… giây là:
A. 252 B. 240 C.16 D. 212
Câu 5.
1
3
phút ……….. 30 giây. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. > B. < C. =
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6. Bạn Bình thực hiện xong 4 phép tính hết 10 phút 36 giây. Hỏi bạn Bình thực
hiện xong 3 phép tính đó hết bao nhiêu giây ? (Thời gian thực hiện mỗi phép tính như
nhau).
A. 447 giây B. 636 giây C. 477 giây D. 159 giây
Câu 7. Khi thi chạy 100m, Minh chạy hết 12 giây, còn Bình chạy chậm hơn Minh 5
giây. Bình chạy 100m hết số giây là:
A. 20 giây B. 10 giây C. 7 giây D. 17 giây
Câu 8. Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường: Trung chạy hết
1
3
phút, Dũng
chạy hết
1
4
phút, Quyết chạy hết
1
5
phút, Thắng chạy hết
1
6
phút. Hỏi ai chạy nhanh
nhất?
A. Trung B. Dũng C. Quyết D. Thắng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 phút 24 giây = .............. giây
1
4
phút = ................. giây
62 giây = .......... phút .......... giây
130 giây = ........... phút ..........
giây
2 phút 25 giây = ............... giây
1
10
giờ = ................... giây.
75 giây = ............ phút ............ giây
123 giây = ............. phút ........... giây
Bài 2. Có BCDE là hình vuông. Kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ
bên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 3. Giải bài toán sau:
Người thợ may thứ nhất may được 5 chiếc túi mất 90 phút. Cũng cùng may
5 chiếc túi như vậy, người thợ may thứ hai may xong trước người thợ may
thứ nhất
1
4
giờ. Hỏi ai may nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?
Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 4. Hình tứ giác ABCD (như hình vẽ) có chu vi là 40 cm.
a. Hãy vẽ:
• Đường thẳng đi qua B, vuông góc với cạnh DC và cắt cạnh DC tại E.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
• Đường thẳng đi qua C, song song với cạnh BE và cắt đường thẳng AB tại H.
b. Điền vào chỗ trống.
• Hình tứ giác ABED là hình ……………………
• Hình tứ giác AHCD là hình ……………………
• Cạnh BE song song với các cạnh: ……………………
• Cạnh DC vuông góc với các cạnh: ……………………
• DC = …. cm; EC = …. cm.
• Diện tích hình tứ giác AHCD là …..
• Diện tích hình tứ giác ABED là …..
• Diện tích hình tứ giác BHCE là …..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
B
C
A
B
C
D
D
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Kim đồng hồ tạo thành góc tù
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng AB song song với đường thẳng MN và DC.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 90
o
Góc vuông có số đo bằng 90
o
Góc tù có số đo lớn hơn 90
o
và nhỏ hơn 180
o
Góc bẹt có số đo bằng 180
o
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Các góc sau được sắp xếp theo thứ tự lớn dần là: Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc
bẹt
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
1 phút = 60 giây
4 phút = 60 giây × 4 = 240 giây
4 phút 12 giây = 240 giây + 12 giây = 252 giây
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
1
3
phút =
1
3
× 60 giây = 20 giây
Mà 20 giây < 30 giây
Vậy
1
3
phút < 30 giây
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Đổi 10 phút 36 giây = 636 giây
Mỗi phép tính bạn Bình thực hiện trong số giây là:
636 : 4 = 159 (giây)
3 phép tính đó bạn Bình thực hiện trong số giây là:
159 × 3 = 477 (giây)
Đáp số: 477 giây
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Bạn Bình chạy chậm hơn nên thời gian chạy của bạn Bình nhiều hơn.
Bạn Bình chạy 100 m hết số giây là:
12 + 5 = 17 (giây)
Đáp số: 17 giây
Câu 8.
Đáp án đúng là: D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bạn Trung chạy hết số giây là:
60 ×
1
3
= 20 (giây)
Bạn Dũng chạy hết số giây là:
60 ×
1
4
= 15 (giây)
Bạn Quyết chạy hết số giây là:
60 ×
1
5
= 12 (giây)
Bạn Thắng chạy hết số giây là:
60 ×
1
6
= 10 (giây)
So sánh: 20 giây > 15 giây > 12 giây > 10 giây
Vậy bạn Thắng chạy nhanh nhất.
II. Phần tự luận.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 phút 24 giây = 264 giây 2 phút 25 giây = 145 giây
1
4
phút = 15 giây
1
10
giờ = 360 giây.
62 giây = 1 phút 2 giây 75 giây = 1 phút 15 giây
130 giây = 2 phút 10 giây 123 giây = 2 phút 3 giây
Bài 2. Có BCDE là hình vuông. Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên
là:
AB và BE; BE VÀ BC; CB VÀ CD; DE và DC;
ED và EB; OB và OE; OB và OC; OC và OD;
OD và OE
Bài 3.
Bài giải
Đổi
1
4
giờ = 15 phút
Người thợ may thứ hai may 5 chiếc túi trong thời gian là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
90 – 15 = 75 (phút)
Người thợ may thứ hai may một chiếc túi trong thời gian là:
75 : 5 = 15 (phút)
Người thợ may thứ nhất may một chiếc túi trong thời gian là:
90 : 5 = 19 (phút)
Mà 19 phút > 15 phút
Nên người thợ may thứ hai may một chiếc túi nhanh hơn người thợ may thứ nhất và
nhanh hơn là: 19 – 15 = 4 (phút)
Đáp số: Người thợ may thứ hai may nhanh hơn và nhanh hơn 4 phút
Bài 4.
a.
b.
• Hình tứ giác ABED là hình vuông
• Hình tứ giác AHCD là hình chữ nhật
• Cạnh BE song song với các cạnh: AD và HC
• Cạnh DC vuông góc với các cạnh: AD, BE và HC
• DC = 14 cm; EC = 6 cm.
• Diện tích hình tứ giác AHCD là 112 cm
2
• Diện tích hình tứ giác ABED là 64 cm
2
• Diện tích hình tứ giác BHCE là 48 cm
2
Giải thích:
b.
Độ dài cạnh DC là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
40 – (8 + 8 + 10) = 14 (cm)
• Hình tứ giác ABED có các cạnh đều bằng 8 cm nên ABED là hình vuông
• Hình tứ giác AHCD có: DC > AB nên AHCD là hình chữ nhật
• Do DC = 14 cm, DE = AB = 8 cm nên độ dài cạnh EC là:
14 – 8 = 6 (cm)
Diện tích hình tứ giác AHCD là
14 × 8 = 112 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
8 × 8 = 64 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác BHCE là:
8 × 6 = 48 (cm
2
)