Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 19 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

329 165 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(329 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên:……………………………….
Lớp:………………………………………
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 19 MỤC TIÊU
 Phép cộng các số tự nhiên
 Phép trừ các số tự nhiên
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Tô màu vàng vào số bé nhất, tô màu xanh vào số lớn nhất trong mỗi dãy số sau: 176 689 000 176 698 000 76 689 000 16 699 050 176 789 000 73 217 73 271 37 111 37 071 73 721 94 205 502 95 202 505 92 005 522 92 002255 95 502 205
Bài 2: Giá tiền của các vật dụng cần để tắm cho thú cưng như sau: 175 000 đồng 35 000 đồng 50 000 đồng 238 000 đồng 12 000 đồng
Hỏi với 200 000 đồng, có thể mua được sữa tắm và vật dụng nào? A. Lược B. Khăn tắm C. Máy sấy D. Vịt con


Vật dụng nào có giá tiền ít nhất? A. Khăn tắm B. Lược C. Vịt con D. Máy sấy
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bác Nga cần mua 1 lọ sữa tắm giá 175 500 đồng và 1 cái khăn giá 23 650 đồng.
Tổng giá tiền mà ba bạn Nam, Lan, Hùng tính được như sau: Nam: Lan: Hùng :
Bài 4: Hãy điền chữ số thích hợp: a) b) c)
Bài 5: Hãy xếp các loại quả vào giỏ tương ứng: 578 + 192 57 + (6 + 99) 10 943 + 12 (605 + 17) + 71 2 002 + 1 998 10 955 770 693 162 4 000

12 + 10 943 1 998 + 2 002 605 + (17 + 71) (6 + 57) + 99 192 + 578 PHẦN 2. TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 98 135 + 2 479 18 197 + 44 432 958 116 + 275 129 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… b) 103 657 – 22 108 666 222 – 308 090 524 976 – 2 545 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 2: Gắn số 135 864 lên bảng. Gỡ một số bất kì để thu được số có năm chữ số:
- Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xóa là: ……………
- Số bé nhất có thể nhận được sau khi xóa là: ……………
- Tổng của số lớn nhất và số bé nhất vừa nhận được là: ……………
- Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất vừa nhận được là: ……………
Bài 3: Khi tắm cho thú cưng, cô chủ cần pha 54 135 ml nước nóng với 37 866 ml nước
lạnh để được nước ấm. Hỏi cô chủ đã dùng tất cả bao nhiêu mi-li-lít nước để tắm cho thú cưng ?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp:
20 000 000 + 40 000 …… 20 040 000
356 790 129 …… 356 780 139
167 080 …… 100 000 + 60 000 + 7 000 + 80 981 999 999 …… 982 000 000
20 000 000 + 40 000 …… 20 040 000 356 790 129 …… 356 780 139
167 080 …… 100 000 + 60 000 + 7 000 + 80 981 999 999 …… 982 000 000

Bài 5: Tháng 1, Bánh Bao ăn hết 100 056 g thức ăn hạt. Lượng thức ăn tháng 2 của
Bánh Bao ít hơn lượng thức ăn ở tháng 1 là 12 089 g. Hỏi:
a) Tháng 2, Bánh Bao ăn hết bao nhiêu gam thức ăn?
b) Hai tháng, Bánh Bao ăn hết tất cả bao nhiêu gam thức ăn?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Bác nông dân có một khu vườn trồng cây táo và cây lê. Số cây táo ít hơn số cây
lê là 25 cây. Hỏi bác nông dân trồng bao nhiêu cây táo, bao nhiêu cây lê biết rằng
tổng số cây táo và cây lê là 195 cây.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Khu vườn của bác nông dân có chu vi bằng 250 m. Chiều dài khu vườn hơn
chiều rộng 19 m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu vườn.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


zalo Nhắn tin Zalo