Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 30 Cánh diều

115 58 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(115 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên:……………………………….
Lớp:………………………………………
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 30 MỤC TIÊU
 Tìm phân số của một số  Luyện tập  Phép chia phân số
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy:
A. Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
B. Phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
C. Phân số đảo ngược của phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
D. Phân số thứ nhất chia cho phân số đảo ngược của phân số thứ hai 28 22
b) Một quyển vở có diện tích bằng dm.
9 dm2 và chiều dài bằng 11
Chiều rộng của quyển vở đó là: 56 9 14 9 A. dm B. dm C. dm D. dm 9 14 9 56 c) Cho hình sau:
Phân số thay thế dấu ? là: 75 3 28 7 A. B. C. D. 28 7 75 3 d) 80 m vải là: 2 1 A. của 120 m vải B. của 120 m vải 3 3 4 2 C. của 120 m vải D. của 120 m vải 5 5


Bài 2: Điền phân số thích hợp vào chỗ trống:
- Phân số có tử số bằng 5 và mẫu số là số lớn nhất có 2 chữ số là: ………………………
- Phân số có tử số là số nhỏ nhất có 2 chữ số và mẫu số gấp 5 lần tử số là: ……………
- Tích của hai phân số trên là: ………………………………………………………… - Thương của hai phân số trên là:
………………………………………………………
Bài 3: Nối phép tính với kết quả tương ứng:
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
5 × 27 = 5×27 = 3 36 25 36 ×25 20
7 × 9 = 7×9 = 54 18 14 18× 14 252
16 : 4 = 16 × 4 = 16×4 = 16 36 9 36 9 36 × 9 81
49 : 14 = 49 × 45 = 49×45 = 35 72 45 72 14 72 ×14 16
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


Bạn Hoàng dự định đi từ nhà đến sân bay. Nếu bạn ấy đi bằng xe buýt thì sẽ mất khoảng
75 phút và phải trả số tiền là 15 000 đồng. Nếu bạn ấy đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất thời 2 20
gian bằng thời gian đi bằng xe buýt và phải trả số tiền bằng số tiền đi bằng xe buýt. 5 3
Vậy nếu bạn ấy đi bằng xe tắc-xi thì sẽ mất ...... phút và phải trả số tiền là ......... đồng. PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 1: Tính: 2 3 a)
+¿ = ……………………………………………………………………………… 9 7 7 3 b)
−¿ = ……………………………………………………………………………. 11 6 4 3 c)
× = …………………………………………………………………………… 27 24 32 24 d)
: = …………………………………………………………………………… 63 81 e) 32 16 3
63 +¿ 81 × 24 = ……………………………………………………………………
Bài 2: Tính bằng cách hợp lí 3 6 16 42 5 15 1 15
a) × × × b) : −¿ : 4 7 3 7 24 72 8 72
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………… 6
Bài 3: Mèo mun bắt được 15 con chuột. Số chuột mèo mướp bắt được bằng số 5
chuột mèo mun bắt được. Hỏi mèo mướp bắt được bao nhiêu con chuột? Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Bài 4: Bác Lan dùng 2 kg đỗ và một lượng gạo nếp để nấu xôi, biết lượng gạo nếp 5
bằng lượng đỗ. Hỏi bác Lan đã dùng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và đỗ để 3 nấu xôi? Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tính diện tích hình chữ nhật được ghép
bởi 3 hình vuông bên. Biết rằng chu vi của một
4 hình vuông là dm. 5
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Kết thúc học kì I, cô giáo trao giấy khen cho các bạn học sinh lớp 4C: Học sinh
xuất sắc, học sinh tiêu biểu, học sinh có thành tích đặc biệt. Biết số học sinh tiêu biểu
bằng một nửa số học sinh 2 loại kia. Số học sinh có thành tích đặc biệt bằng 1/3 số
học sinh 2 loại kia. Còn lại là 20 học sinh xuất sắc. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học
sinh và có bao nhiêu học sinh có thành tích đặc biệt?
Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


zalo Nhắn tin Zalo