Chuyên đề ôn thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội HSA môn Địa lí

9 5 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: HSA - ĐHQG HN
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tài liệu Chuyên đề Địa lí trong phần Khoa học của bài thi HSA với đầy đủ lý thuyết, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp Giáo viên và học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội.

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY ĐGNL-ĐGTD

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Đánh giá Năng lực theo chủ đề - VietJack
TÀI LIỆU ÔN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HÀ NỘI MÔN: ĐỊA LÍ
PHẦN A. CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ LỚP 12
Chuyên đề 1. Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Chuyên đề 2. Địa lí dân cư Việt Nam.
Chuyên đề 3. Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam.
Chuyên đề 4. Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam.
Chuyên đề 5. Kỹ năng Atlat
PHẦN B. MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ LỚP 11
Chủ đề 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Chủ đề 2. ĐỊA LÝ CÁC KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
PHẦN C. MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ LỚP 10
Chủ đề 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG
Chủ đề 2. ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẠI CƯƠNG
PHẦN D. MỘT SỐ CÂU HỎI TRÍCH TỪ ĐỀ THI THAM KHẢO 1
Đánh giá Năng lực theo chủ đề - VietJack
PHẦN A. CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ LỚP 12
Chuyên đề 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. BIỂU HIỆN CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu
a) Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, trừ vùng núi cao.
- Tổng số giờ nắng từ 1 400 – 3 000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1 500 – 2 000 mm.
- Mưa phân bố không đều, vùng núi cao và sườn đón gió 3 500 – 4 000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80 – 85 %, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Hoạt động của gió mùa
Gió Tín phong Bắc bán cầu (gió Mậu dịch)
Thời gian Quanh năm, bị gió mùa lấn át. Hướng Đông Bắc.
Tính chất Nóng, khô.
Cả nước, chiếm ưu thế ở miền Nam, hoạt động xen Phạm vi
kẽ giữa các đợt gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.
Gió mùa mùa đông
Nguồn gốc Áp cao Xibia
Thời gian Tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Hướng Đông Bắc. Phạm vi
Miền bắc (16°B trở ra).
Mùa đông lạnh ở miền Bắc: Đặc điểm
- Nửa đầu đông: Lạnh khô 2
Đánh giá Năng lực theo chủ đề - VietJack
- Nửa cuối đông: Lạnh ẩm; gây mưa phùn vùng ven
biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Gió mùa mùa hạ Tiêu chí Đầu mùa hạ
Giữa và cuối mùa hạ Nguồn gốc
Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Áp cao Bắc Ấn Độ Dương. Thời gian Tháng 5 đến tháng 10. Hướng Tây nam.
Cuối mùa hạ: Đồng bằng sông Hồng có hướng đông nam. Phạm vi Cả nước Đặc điểm
Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Kết hợp với dải hội tụ nhiệt Khô nóng cho Trung Bộ.
đới gây mưa cho cả nước. 2. Địa hình a) Nguyên nhân:
- Khí hậu nóng ẩm 🡪 quá trình phong hóa mạnh mẽ.
- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa. b) Biểu hiện:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
+ Diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.
+ Địa hình bị cắt xẻ, bào mòn, hiện tượng sạt lở đất diễn ra trên các sườn đồi, sườn núi vào mùa mưa lũ khá phổ biến.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình đồi núi.
+ ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. 3. Sông ngòi a) Nguyên nhân:
- Nguồn cung cấp nước dồi dào 🡪 lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ
lưu vực ngoài lãnh thổ.
- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. 3
Đánh giá Năng lực theo chủ đề - VietJack
- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ và mùa cạn. b) Biểu hiện:
- Mạng lưới dày đặc (có 2360 sông dài trên 10 km), phân bố rộng khắp.
- Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m³/năm), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).
- Chế độ nước theo mùa và thất thường.
4. Đất và sinh vật a) Đất Nguyên nhân Biểu hiện
🡪 quá trình hình thành đất đặc trưng là
- Trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm quá trình feralit.
- Điều kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá mạnh mẽ 🡪 tạo ra một lớp đất dày.
- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan 🡪 làm đất chua.
- Tích tụ ô-xít sắt (Fe,O,) và ô-xít nhôm (Al,O,)
🡪 tạo ra đất feralit đỏ vàng.
- Quá trình feralit mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ 🡪 đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi axit núi nước ta.
- Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân hoá mùa
mưa – mùa khô sâu sắc, làm tăng cường thêm quá trình 🡪 tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.
tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm b) Sinh vật - Nguyên nhân:
+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc 🡪 bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú và ảnh hưởng của gió mùa.
+ Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao. - Biểu hiện:
+ Thảm thực vật rừng có lượng sinh khối lớn và năng suất sinh học cao.
+ Các thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+ Có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi,... 4


zalo Nhắn tin Zalo