Chuyên đề Tổng hiệu Toán lớp 4 nâng cao

149 75 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Dạng: Chuyên đề, Đề thi HSG
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao Học kì 1 có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    288 144 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao Học kì 1 mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(149 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 5. TOÁN TỔNG HIỆU
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Tìm hai số khi biết tổng ( T ) và hiệu ( H ) của hai số đó.
- Xác định tổng – hiệu của hai số cần tìm.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Tìm từng số.
Số bé = ( T – H ) : 2
Số lớn = ( T – H ) : 2
Ví dụ 1. Tìm hai số, biết tổng hai số là 24, hiệu hai số là 10.
Bài giải:
10
Số lớn: 24
Số bé:
Cách 1:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: 7 và 17
Cách 2:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: 7 và 17
Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có chu vi là , chiều rộng kém chiều dài . Tính diện tích hình
chữ nhật đó?
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
Đáp số:
B. LUYỆN TẬP.
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng hai số là 64 và hiệu hai số là 36.
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 2: Tìm hai số, biết tổng hai số là 345 và hiệu hai số là 45.
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.......................................................................................................................................................
Bài 3: Thư viện của một trường 165 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa sách bài tập.
Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách bài tập 27 quyển. Hỏi thư viện đó bao nhiêu quyến
sách mỗi loại?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 4: Lớp 4A tất cả 44 học sinh. Nếu 8 bạn nam đi đá bóng thì số học sinh nam nữ còn
lại ở lớp sẽ vừa vặn bằng nhau. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1: Tổng của hai số số lớn nhất bốn chữ số, hiệu số lẻ nhất ba chữ số. Tìm hai số
đó.
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi bẳng chu vi của thửa ruộng hình vuông cạnh dài 8
m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 3 m tăng chiều rộng mảnh vườn thêm 1 m thì mảnh vườn
đó sẽ thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài 3: Tìm hai số tự nhiêntổng là 572, biết nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được số
lớn.
Bài 4: Hồng tất cả 89 con tem. Nếu Hồng cho 5 con tem thì Hồng ít hơn 3 con
tem. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu con tem?
Bài 5: Mai có nhiều hơn lan 16 viên bi. Nếu mai cố thêm 5 viên bi, Lan có thêm 11 viên bi, thì hai
bạn có tất cả 70 viên bi. Tính số bi mỗi bạn có lúc đầu.
Bài 6: Tìm hai số hiệu 219, biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số rồi cộng với tổng của
chúng thì được kết quả là 2018.
Bài 7: Hiện nay bố hơn con 30 tuổi, biết 5 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 62 tuổi. Tính tuổi
của mỗi người hiện nay.
Bài 8: Một hình chữ nhật chu vi bằng 396 m. Biết số đo chiều dài chiều rộng hai số chẵn
liên tiếp (đơn vị là m). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 9: Hai bạn Hoa Hồng gấp được 60 ngôi sao. Nếu Hoa cho Hòng 9 ngôi sao thì số sao của
hai bạn vừa bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngồ sao?
Bài 10: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 206. Biết rằng giữa chúng có 2 số chẵn khác.
Bài 11: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 608. Biết giữa chúng có 3 số chẵn.
Bài 12: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200. Biết giữa chúng có 4 số lẻ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Tìm hai số khi biết tổng ( T ) và hiệu ( H ) của hai số đó.
- Xác định tổng – hiệu của hai số cần tìm.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Tìm từng số.
Số bé = ( T – H ) : 2
Số lớn = ( T – H ) : 2
Ví dụ 3. Tìm hai số, biết tổng hai số là 24, hiệu hai số là 10.
Bài giải:
Cách 1:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: 7 và 17
Cách 2:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: 7 và 17
Ví dụ 4. Một hình chữ nhật có chu vi là , chiều rộng kém chiều dài . Tính diện tích hình
chữ nhật đó.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
Đáp số:
B. LUYỆN TẬP.
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng hai số là 64 và hiệu hai số là 36.
Bài giải:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: 50 và 14
Bài 6: Tìm hai số, biết tổng hai số là 345 và hiệu hai số là 45.
Bài giải:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: 150 và 195
Bài 7: Thư viện của một trường có 165 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách bài tập. Số
sách giáo khoa nhiều hơn số sách bài tập là 27 quyển. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyến
sách mỗi loại?
Bài giải:
Số sách giáo khoa là: ( quyển )
Số sách bài tập là: (quyển )
Đáp số: Sách giáo khoa: 96 quyển
Sách bài tập: 69 quyển
Bài 8: Lớp 4A có tất cả 44 học sinh. Nếu có 8 bạn nam đi đá bóng thì số học sinh nam và nữ còn
lại ở lớp sẽ vừa vặn bằng nhau. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học
sinh nữ?
Bài giải:
Số học sinh còn lại của lớp 4A sau khi 8 bạn nam đi đá bòng là:
( học sinh )
Số học sinh nữ của lớp 4A có là:
( học sinh )
Số học sinh nam của lớp 4A có là:
( học sinh )
Đáp số: Nam: 26 học sinh
Nữ: 18 học sinh
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1: Tổng của hai số số lớn nhất bốn chữ số, hiệu số lẻ nhất ba chữ số. Tìm hai
số đó.
Bài giải:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: 4949 và 5050
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bẳng chu vi của thửa ruộng hình vuông cạnh dài
8 m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 3 m tăng chiều rộng mảnh vườn thêm 1 m thì
mảnh vườn đó sẽ thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải:
Cách 1:
Chu vi mảnh vườn là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nửa chu vi mảnh vườn là:
Chiều dài hơn chiều rộng là:
Chiều dài mảnh vườn là:
Chiều rộng mảnh vườn là:
Diện tích mảnh vườn là:
Đáp số:
Cách 2:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật lúc sau là:
Cạnh của hình vuông mới là:
Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:
Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:
Diện tích mảnh vườn là:
Bài 3: Tìm hai số tự nhiêntổng là 572, biết nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được
số lớn.
Bài giải:
Khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì ta được số lớn, vậy số lớn hơn số bé 400 đơn
vị.
Số lớn là:
Số lớn là:
Đáp số: 486 và 86
Bài 4: Hồng tất cả 89 con tem. Nếu Hồng cho 5 con tem thì Hồng ít hơn 3 con
tem. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu con tem?
Bài giải:
Lúc đầu Hồng nhiều hơn Hà số con tem là: ( con tem)
Số tem của Hồng lúc đầu là: 89+7:2=48 (con tem )
Số tem của Hà lúc đầu là: ( con tem )
Đáp số: Hồng : 48 con tem
Hà: 41 con tem
Bài 5: Mai nhiều hơn lan 16 viên bi. Nếu mai thêm 5 viên bi, Lan thêm 11 viên bi, thì
hai bạn có tất cả 70 viên bi. Tính số bi mỗi bạn có lúc đầu.
Bài giải:
Tổng số viên bi hai bạn ban đầu có là: ( viên bi )
Lúc đầu Mai có số viên bi là: ( viên bi )
Lúc đầu lan có số viên bi là: ( viên bi )
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 5. TOÁN TỔNG HIỆU
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Tìm hai số khi biết tổng ( T ) và hiệu ( H ) của hai số đó. -
Xác định tổng – hiệu của hai số cần tìm. - Vẽ sơ đồ minh họa. - Tìm từng số. Số bé = ( T – H ) : 2 Số lớn = ( T – H ) : 2
Ví dụ 1. Tìm hai số, biết tổng hai số là 24, hiệu hai số là 10. Bài giải: 10 Số lớn: 24 Số bé: Cách 1: Cách 2: Số bé là: Số lớn là: Số lớn là: Số bé là: Đáp số: 7 và 17 Đáp số: 7 và 17
Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có chu vi là
, chiều rộng kém chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là: Đáp số: B. LUYỆN TẬP. Bài 1:
Tìm hai số, biết tổng hai số là 64 và hiệu hai số là 36.
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... Bài 2:
Tìm hai số, biết tổng hai số là 345 và hiệu hai số là 45.
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................
Bài 3: Thư viện của một trường có 165 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách bài tập.
Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách bài tập là 27 quyển. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyến sách mỗi loại?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 4: Lớp 4A có tất cả 44 học sinh. Nếu có 8 bạn nam đi đá bóng thì số học sinh nam và nữ còn
lại ở lớp sẽ vừa vặn bằng nhau. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1: Tổng của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số, hiệu là số lẻ bé nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bẳng chu vi của thửa ruộng hình vuông cạnh dài 8
m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 3 m tăng chiều rộng mảnh vườn thêm 1 m thì mảnh vườn
đó sẽ thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài 3: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 572, biết nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được số lớn.
Bài 4: Hồng và Hà có tất cả 89 con tem. Nếu Hồng cho Hà 5 con tem thì Hồng ít hơn Hà 3 con
tem. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu con tem?
Bài 5: Mai có nhiều hơn lan 16 viên bi. Nếu mai cố thêm 5 viên bi, Lan có thêm 11 viên bi, thì hai
bạn có tất cả 70 viên bi. Tính số bi mỗi bạn có lúc đầu.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu là 219, biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với tổng của
chúng thì được kết quả là 2018.
Bài 7: Hiện nay bố hơn con 30 tuổi, biết 5 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 62 tuổi. Tính tuổi
của mỗi người hiện nay.
Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 396 m. Biết số đo chiều dài và chiều rộng là hai số chẵn
liên tiếp (đơn vị là m). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 9: Hai bạn Hoa và Hồng gấp được 60 ngôi sao. Nếu Hoa cho Hòng 9 ngôi sao thì số sao của
hai bạn vừa bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngồ sao?
Bài 10: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 206. Biết rằng giữa chúng có 2 số chẵn khác.
Bài 11: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 608. Biết giữa chúng có 3 số chẵn.
Bài 12: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200. Biết giữa chúng có 4 số lẻ.

ĐÁP ÁN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Tìm hai số khi biết tổng ( T ) và hiệu ( H ) của hai số đó. -
Xác định tổng – hiệu của hai số cần tìm. - Vẽ sơ đồ minh họa. - Tìm từng số. Số bé = ( T – H ) : 2 Số lớn = ( T – H ) : 2
Ví dụ 3. Tìm hai số, biết tổng hai số là 24, hiệu hai số là 10. Bài giải: Cách 1: Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 7 và 17 Cách 2: Số lớn là: Số bé là: Đáp số: 7 và 17
Ví dụ 4. Một hình chữ nhật có chu vi là
, chiều rộng kém chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là: Đáp số: B. LUYỆN TẬP.
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng hai số là 64 và hiệu hai số là 36. Bài giải: Số lớn là: Số bé là: Đáp số: 50 và 14
Bài 6: Tìm hai số, biết tổng hai số là 345 và hiệu hai số là 45. Bài giải:

Số bé là: Số lớn là: Đáp số: 150 và 195
Bài 7: Thư viện của một trường có 165 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách bài tập. Số
sách giáo khoa nhiều hơn số sách bài tập là 27 quyển. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyến sách mỗi loại? Bài giải: Số sách giáo khoa là: ( quyển ) Số sách bài tập là: (quyển )
Đáp số: Sách giáo khoa: 96 quyển Sách bài tập: 69 quyển Bài 8:
Lớp 4A có tất cả 44 học sinh. Nếu có 8 bạn nam đi đá bóng thì số học sinh nam và nữ còn
lại ở lớp sẽ vừa vặn bằng nhau. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài giải:
Số học sinh còn lại của lớp 4A sau khi 8 bạn nam đi đá bòng là: ( học sinh )
Số học sinh nữ của lớp 4A có là: ( học sinh )
Số học sinh nam của lớp 4A có là: ( học sinh ) Đáp số: Nam: 26 học sinh Nữ: 18 học sinh
C. BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1:
Tổng của hai số là số lớn nhất có bốn chữ số, hiệu là số lẻ bé nhất có ba chữ số. Tìm hai số đó. Bài giải: Số lớn là: Số bé là: Đáp số: 4949 và 5050 Bài 2:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bẳng chu vi của thửa ruộng hình vuông cạnh dài
8 m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 3 m tăng chiều rộng mảnh vườn thêm 1 m thì
mảnh vườn đó sẽ thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải: Cách 1: Chu vi mảnh vườn là:


zalo Nhắn tin Zalo