Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

1.6 K 788 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 28 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1576 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – TOÁN 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
1. Ôn tập các số đến 100 000.
2. Bài toán rút về đơn vị.
3. Giải bài toán có ba bước tính.
4. Biểu thức có chứa chữ.
5. Các tính chất của phép cộng, phép nhân: Giao hoán, kết hợp.
6. Ôn tập dãy số liệu, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một sự kiện.
7. Dạng toán trung bình cộng.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 6 chục nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị được viết là: A. 635 B. 6 035 C. 60 250 D. 60 305
Câu 2: Năm nay, nhà bác Toàn thu hoạch được 12 356 kg vải thiều. Khối lượng vải
thiều nhà bác Toàn thu hoạch được sau khi làm tròn đến hàng nghìn là: A. 12 000 kg B. 10 000 kg C. 12 200 kg D. 13 000 kg
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
4 356 + 2 671 … 9 908 – 3 998 A. > B. < C. =
D. Không thể so sánh được
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 6 035 + 9 235 B. 5 126 × 3 C. 20 713 – 5 105 D. 56 728 : 4
Câu 5. Bác Minh có một mảnh vườn hình chữ nhật rộng 8 m, chiều dài gấp 2 lần chiều
rộng. Bác dự định dùng lưới để quây xung quanh mảnh vườn. Vậy số mét lưới bác Minh
cần để vừa đủ quây kín xung quanh vườn là:

A. 16 m B. 24 m C. 32 m D. 48 m
Câu 6: Trong các số dưới đây, số lẻ là: A. 44 B. 85 C. 36 D. 68
Câu 7. 8 bao đựng tất cả 40 kg gạo. Vậy 6 bao như thế đựng số ki-lô-gam gạo là: A. 5 kg B. 11 kg C. 20 kg D. 30 kg
Câu 8. Người ta rót 20 l nước mắm vào 4 can như nhau. Vậy nếu muốn rớt 50 l nước mắm thì cần số can là: A. 5 can B. 10 can C. 8 can D. 7 can
Câu 9: Một giá sách có ba ngăn. Ngăn thứ nhất có 86 quyển sách, ngăn thứ hai có ít hơn
ngăn thứ nhất 17 quyển sách và nhiều hơn ngăn thứ ba 9 quyển sách. Vậy số quyển sách trên giá sách là: A. 200 quyển B. 210 quyển C. 215 quyển D. 220 quyển
Câu 10. Lớp 4A trồng được 25 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 6 cây. Lớp 4C
trồng được ít hơn lớp 4B 10 cây. Vậy tổng số cây ba lớp trồng được là: A. 31 cây B. 41 cây C. 77 cây D. 56 cây
Câu 11. Giá trị của biểu thức 90 – 15 : m với m = 3 là: A. 85 B. 25 C. 15 D. 35
Câu 12: Cho biểu thức 45 + 95 + 17. Đáp án nào thể hiện tính chất giao hoán của phép cộng? A. 95 – 45 + 17 B. 17 + 95 + 45 C. (95 + 17) – 45 D. 95 – (17 + 45)
Câu 13: Tính thuận tiện: 2 × 12 × 5 A. (2 × 5) × 12 B. 12 × (5 – 2) C. 12 + (5 × 2) D. 12 : (5 × 2)


Câu 14. "Một cửa hàng nhập về 80 thùng vở, mỗi thùng có 100 quyển vở. Cửa hàng đó
đã bán được 38 thùng vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?". Biểu thức
đúng để tính số quyển vở còn lại của cửa hàng là:
A. (80 + 38)  100 B. 80  100 – 38 C. (100 – 38)  80 D. (80 – 38)  100
Câu 15: Dãy số liệu nào sắp xếp từ bé đến lớn A. 2; 4; 6; 10; 8 B. 1; 3; 5; 7; 9 C. 9; 8; 6; 7; 3 D. 4; 1; 2; 3; 5
Cho biểu đồ sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 17
Câu 16: Biểu đồ trên biểu thị điều gì?
A. Số học sinh của lớp 4A
B. Số học sinh của 5 lớp 4.
C. Số học sinh khối lớp 4 lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai
D. Số học sinh lớp 4A lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
Câu 17. Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn? A. 10 B. 28 C. 34 D. 22
Sử dụng đề bài sau để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 19
Một cầu thủ thực hiện sút bóng vào khung thành, tổng số lần sút là 100, số lần sút
trượt là 30 và số lần sút vào là 70.
Câu 18: Sự kiện ở đây là gì? A. Khung thành
B. Cầu thủ sút bóng vào khung thành

C. Cầu thủ D. 100
Câu 19: Sự kiện sút trượt là? A. 300 lần B. 70 lần C. 100 lần D. 30 lần
Câu 20. Số trung bình cộng của 65, 85, 90, 95 và 105 là: A. 110 B. 88 C. 67 D. 90 Phần II. Tự luận
1.Dạng 1: Ôn tập các số đến 100.000
Bài l. Cho các số sau: 65 192; 58 548; 65 000; 63 806
a. Số liền trước của số 65 000 là ……………………………………………………
b. 63 806 = ……………….. + …………… + ……………… + …………………..
c. Làm tròn số 58 548 đến hàng nghìn được ………………………………………..
d. Sắp xếp các trên số theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 25 716 + 38 064 56 278 – 43 529 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ………………. ………………. 38 126 + 12 235 90 517 – 16 108 …………… …………… …………… …………… …………… ……………
Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 18 256 + (62 670 – 5 618) 28 615 + (16 121 – 9 105)
= …………………………
= .....................................
= …………………………
= .....................................
Bài 4: Hằng vào một cửa hàng văn phòng phẩm mua 2 quyển vở, mỗi quyển có giá
12500 đồng. Hằng đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại Hằng bao nhiêu tiền?


zalo Nhắn tin Zalo