Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CÁC BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Bài 1:
Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình hóa học: a) CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O ° b) S + O2→ SO2
Câu 2 (3 điểm): Người ta có thể hòa tan hỗn hợp bằng một lượng lớn nước. CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan hết, MgO không tác dụng với nước và cũng không tan trong nước.
Câu 3 (4 điểm): H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O , 𝑛 = = 0,04(𝑚𝑜𝑙)=>𝑛 = 0,04(𝑚𝑜𝑙) =>𝑚 = 0,04 𝑥 98 = 3,92 (𝑔)
Khối lượng dung dịch H2SO4= , x 100 = 80 (g) , 𝑚 = 0,04 𝑥 160 = 6,4 (𝑔)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 80 + 3,2 = 83,2 (g)
C% dung dịch CuSO4: , x 100% = 7,69%. , Bài 2:
Câu 1 (4 điểm): Có 4 loại oxit: Oxit axit. Ví dụ: SO2 Oxit bazo. Ví dụ:CaO
Oxit lưỡng tính. Ví dụ: Al2O3
Oxit trung tính. Ví dụ: CO. Câu 2 (3 điểm): CuO + 2HCl CuCl2 + H2O MgO + HCl MgCl2 + H2O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, MgO: 80x + 40y = 12 và 2(x + y) = 0,4
Giải ra x = 0,1 mol; y = 0,1 mol. Vậy khối lượng của CuO = 8 gam.
Phần trăm khối lượng của CuO = x 100% = 66,7%. Câu 3 (3 điểm):
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 còn, Ba(OH)2 hết.
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O , 𝑛 = 𝑛 ( ) = = 0,1 mol =>𝑛 = 0,1 x 233 = 23,3 (g).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 17,1 + 250 – 23,3 = 243,8 (g). Bài 3:
Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất: ° Cu(OH)2→ CuO + H2O ° 2Fe(OH)3→ Fe2O3 + 2H2O ° H2SO3→ SO2 + H2O
Câu 2 (3 điểm): Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O Ca(OH)2
Do Ca(OH)2 ít tan, nên phải lọc bỏ phần không tan.
Câu 3 (4 điểm): Na2O + H2O 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu = x 10 = 50 (g).
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O = x 80 = 40 (g)
Khối lượng NaOH sau cùng = 50 + 40 = 90 (g)
Khối lượng dung dịch = 31 + 500 = 531 (g).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) => C% dung dịch NaOH = x 100% = 16,95%. Bài 4:
Câu 1 (2 điểm): K2O + H2O 2KOH CO2 + H2O H2CO3 Câu 2 (4 điểm): , , 𝑛 = = 0,2 mol; 𝑛 = = 0,2 mol
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 𝑛 còn 0,01 mol, 𝑛 (
) = 0,01 mol => CM Ba(NO3)2 = , = 0,05M , CM BaCl2 = , = 0,05M. , , ° Câu 3 (4 điểm): 2KClO3 ⎯ 2KCl + 3O2 ° 2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 , , , , = : 2 = => = = Bài 5: 1. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A D C A A B 2. Lời giải:
Câu 1. (B) Oxit của kim loại là oxit bazo, Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Câu 2. (A) Hòa tan vào nước Na2O tạo ra dung dịch kiềm; P2O5 tạo ra dung dịch axit;
CaO tạo ra bazo ít tan, dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH.
Câu 3. (A) CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan
trong nước. O2 không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước.
Câu 4. (D) CaO + H2O Ca(OH)2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaO + CO2 CaCO3
Câu 5. (C) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Mg MgCl2 + H2 ° Câu 6. (A) C + O2→ CO2 CaO + CO2 CaCO3 ° CaCO3→ CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2
Câu 7. (A) Ca(OH)2 tạo ra bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH. °
Câu 8. (B) CaCO3→ CaO + CO2 𝑚 = 120 x 0,8 = 96 (g).
Theo PTHH => mCaO = = 53,76 (g)
=> mCaO thực tế = 53,76 x 0,9 = 43,38 (g). Bài 6: 1. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C A A D A D 2. Lời giải: °
Câu 1: (A) Ví dụ: CaCO3→ CO2 + CaO
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9
186
93 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ đề kiểm tra Hóa học 9 Học kì 1 (gồm Bài kiểm tra 15p và Bài kiểm tra 1 tiết) kèm đáp án giúp Giáo viên tham khảo nhiều tài liệu môn Hóa lớp 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(186 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CÁC BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Bài 1:
Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình hóa học:
a) CO
2
+ NaOH NaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
b) S + O
2
°
→ SO
2
Câu 2 (3 điểm): Người ta có thể hòa tan hỗn hợp bằng một lượng lớn nước.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
tan hết, MgO không tác dụng với nước và cũng không tan trong nước.
Câu 3 (4 điểm): H
2
SO
4
+ CuO CuSO
4
+ H
2
O
𝑛
=
,
= 0,04
(
𝑚𝑜𝑙
)
=>𝑛
= 0,04(𝑚𝑜𝑙)
=>𝑚
= 0,04 𝑥 98 = 3,92 (𝑔)
Khối lượng dung dịch H
2
SO
4
=
,
,
x 100 = 80 (g)
𝑚
= 0,04 𝑥 160 = 6,4 (𝑔)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 80 + 3,2 = 83,2 (g)
C% dung dịch CuSO
4
:
,
,
x 100% = 7,69%.
Bài 2:
Câu 1 (4 điểm): Có 4 loại oxit: Oxit axit. Ví dụ: SO
2
Oxit bazo. Ví dụ:CaO
Oxit lưỡng tính. Ví dụ: Al
2
O
3
Oxit trung tính. Ví dụ: CO.
Câu 2 (3 điểm): CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
MgO + HCl MgCl
2
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, MgO: 80x + 40y = 12 và 2(x + y) = 0,4
Giải ra x = 0,1 mol; y = 0,1 mol. Vậy khối lượng của CuO = 8 gam.
Phần trăm khối lượng của CuO =
x 100% = 66,7%.
Câu 3 (3 điểm):
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ H
2
SO
4
còn, Ba(OH)
2
hết.
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2H
2
O
𝑛
= 𝑛
()
=
,
= 0,1 mol =>𝑛
= 0,1 x 233 = 23,3 (g).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 17,1 + 250 – 23,3 = 243,8 (g).
Bài 3:
Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
Cu(OH)
2
°
→ CuO + H
2
O
2Fe(OH)
3
°
→ Fe
2
O
3
+ 2H
2
O
H
2
SO
3
°
→ SO
2
+ H
2
O
Câu 2 (3 điểm): Để pha chế dung dịch Ca(OH)
2
người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Do Ca(OH)
2
ít tan, nên phải lọc bỏ phần không tan.
Câu 3 (4 điểm): Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu =
x 10 = 50 (g).
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na
2
O =
x 80 = 40 (g)
Khối lượng NaOH sau cùng = 50 + 40 = 90 (g)
Khối lượng dung dịch = 31 + 500 = 531 (g).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
=> C% dung dịch NaOH =
x 100% = 16,95%.
Bài 4:
Câu 1 (2 điểm): K
2
O + H
2
O 2KOH
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
Câu 2 (4 điểm): 𝑛
=
,
= 0,2 mol; 𝑛
=
,
= 0,2 mol
BaCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + Ba(NO
3
)
2
𝑛
còn 0,01 mol, 𝑛
(
)
= 0,01 mol => C
M
Ba(NO
3
)
2
=
,
,
= 0,05M
C
M
BaCl
2
=
,
,
= 0,05M.
Câu 3 (4 điểm): 2KClO
3
,°
⎯
2KCl + 3O
2
2KMnO
4
°
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
=
: 2 =
,
=>
=
, ,
=
,
Bài 5:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A A D C A A B
2. Lời giải:
Câu 1. (B) Oxit của kim loại là oxit bazo, Al
2
O
3
là oxit lưỡng tính.
Câu 2. (A) Hòa tan vào nước Na
2
O tạo ra dung dịch kiềm; P
2
O
5
tạo ra dung dịch axit;
CaO tạo ra bazo ít tan, dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH.
Câu 3. (A) CO
2
và SO
2
là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan
trong nước. O
2
không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước.
Câu 4. (D) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
CaO + CO
2
CaCO
3
Câu 5. (C) H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ Mg MgSO
4
+ H
2
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
2HCl + Mg MgCl
2
+ H
2
Câu 6. (A) C + O
2
°
→ CO
2
CaO + CO
2
CaCO
3
CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Câu 7. (A) Ca(OH)
2
tạo ra bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch
NaOH.
Câu 8. (B) CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
𝑚
= 120 x 0,8 = 96 (g).
Theo PTHH => m
CaO
=
= 53,76 (g)
=> m
CaO
thực tế = 53,76 x 0,9 = 43,38 (g).
Bài 6:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C A A D A D
2. Lời giải:
Câu 1: (A) Ví dụ: CaCO
3
°
→ CO
2
+ CaO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cu(OH)
2
°
→ CuO + H
2
O
CaSO
3
°
→ SO
2
+ CaO
Câu 2: (D) Phương trình hóa học: CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
Câu 3: (C) Mn 49,6% Mn
x
O
y
=> x:y =
,
:
,
= 0,9:3,15 = 2:7 => Mn
2
O
7
Câu 4: (A) CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ 2HCl CaCl
2
+ 2H
2
O
Câu 5: (A) CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
Với Cu hay Ag khi tác dụng với H
2
SO
4
cần đặc và nóng, ngoài CuSO
4
còn tạo khí
SO
2
nên tốn nhiều H
2
SO
4
hơn.
Câu 6: (D) Cu + H
2
SO
4
(đặc, nóng) CuSO
4
(dung dịch màu xanh) + SO
2
(khí mùi
hắc) + 2H
2
O.
Câu 7: (A) Để làm khan các chất người ta phải dùng chất hút nước và không tác dụng
với các chất đó kể cả sản phẩm do chúng tạo ra.
Chỉ có dung dịch H
2
SO
4
đặc là thỏa mãn.
Câu 8: (D) H
2
SO
4
đặc oxi hóa đường (một chất hữu cơ), sự oxi hóa chưa hoàn toàn
xảy ra nên sản phẩm tạo ra có cacbon màu đen, khí CO
2
, và khí SO
2
.
Bài 7:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D C A B D A A D
2. Lời giải:
Câu 1: (D) Quỳ tím phân biệt được dung dịch NaCl; BaCl
2
nhận ra được H
2
SO
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2: (C) CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
Cu(OH)
2
°
→ CuO + H
2
O
2Fe(OH)
3
°
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Câu 3: (A) 4P + 5O
2
°
→ 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3Ca(OH)
2
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
2H
3
PO
4
+ 3CaSO
4
Câu 4: (B) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Câu 5: (D) CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
𝑛
= 0,2 mol =>𝑛
= 0,2 mol =>𝑚
= 0,2 x 106 = 21,2 (g).
Câu 6: (A) Nhận xét lực axit càng mạnh thì pH càng nhỏ.
Câu 7: (A) Lưu ý: Dung dịch HCl có pH nhỏ hơn dung dịch NaCl, Ca(OH)
2
.
Dung dịch NaCl có pH nhỏ hơn pH của dung dịch Ca(OH)
2
.
Câu 8: (D) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
n
Fe
= 𝑛
= 0,1 mol;
m
Fe
= 56 x 0,1 = 5,6 g =>𝑚
= 21,6 – 5,6 = 16 g.
Bài 8:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A A C B B A C
2. Lời giải:
Câu 1: (D) Do có các phản ứng: Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CO
2
+ Na
2
O Na
2
CO
3
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
Câu 2: (A) CO
2
+ NaOH NaHCO
3
Câu 3: (A) CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
Vậy phản ứng phân hủy CaCO
3
xảy ra hoàn toàn.
Câu 4: (C) CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
Câu 5: (B) BaSO
4
, BaCO
3
Câu 6: (B) a) HCl + NaOH NaCl + H
2
O
b) HCl + NaHCO
3
NaCl + CO
2
+ H
2
O
Câu 7: (A) 2CO + O
2
°
→ 2CO
2
Câu 8: (C) Tỉ lệ % (theo khối lượng) của N =
x 100% = 46%.
Bài 9:
Câu 1 (2 điểm):
a) H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
𝑛
= 2𝑛
đúng theo phương trình. Sau phản ứng chỉ có Na
2
SO
4
, nên
môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím.
b) HCl + KOH KCl + H
2
O
n
HCl
> n
KOH
: HCl dư, quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 2 (1 điểm): Phản ứng trao đổi, do thành phần phân tử các chất không đổi.
Câu 3 (2 điểm): K
2
O + H
2
O 2KOH.
KOH tan mạnh trong nước, nên K
2
O tan được trong nước.
Câu 4 (2 điểm): S + Zn ZnS
n
S
: n
Zn
=
:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Với tỉ lệ đó so với tỉ lệ mol của phương trình thì sau phản ứng S dư.
Nên sản phẩm là ZnS và S.
Câu 5 (3 điểm):
Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của 2 kim loại A, B (có khối lượng mol là A, B)
A + H
2
SO
4
ASO
4
+ H
2
B + H
2
SO
4
BSO
4
+ H
2
Ta có: xA + yB = 1,52
𝑛
= x + y =
,
,
= 0,015 mol.
Khối lượng muối sunfat = khối lượng kim loại + khối lượng sunfat
= x(A + 966) + y(B + 96) = xA +yB + 96(x + y)
= 1,52 + 96 x 0,015 = 2,96 (g).
Cách 2: Gọi M chung cho cả 2 kim loại: M + H
2
SO
4
MSO
4
+ H
2
Nhận xét: 𝑛
luôn luôn = 𝑛
= 0,015 mol
=>𝑚
= 𝑚
+ 𝑚
= 1,52 + 96 x 0,015 = 2,96 gam.
Bài 10:
Câu 1 (2 điểm): P
2
O
5
tác dụng được với CaO, Na
2
O.
CO
2
và SO
2
tác dụng được với CaO và Na
2
O.
P
2
O
5
+ 3CaO Ca
3
(PO
4
)
2
P
2
O
5
+ 3Na
2
O 2Na
3
PO
4
CO
2
+ CaO CaCO
3
CO
2
+ Na
2
O Na
2
CO
3
SO
2
+ CaO CaSO
3
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2 (1,5 điểm): BaO là oxit bazo tác dụng với nước cho dung dịch bazo làm cho
phenolphthalein chuyển màu hồng, theo phương trình hóa học:
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Câu 3 (2,5 điểm): Sử dụng các dung dịch kiềm, với lượng dư. Ví dụ NaOH,
Ca(OH)
2
,…
CO không tác dụng với dung dịch kiềm.
Phương trình hóa học: SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Câu 4 (1,5 điểm): CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Dung dịch tạo ra chỉ chứa CuCl
2
, FeCl
3
, HCl dư.
Câu 5 (2,5 điểm): Theo phương trình hóa học: Zn + CuSO
4
Cu + ZnSO
4
Cứ 65g Zn tan vào dung dịch tạo ra 64g Cu, khối lượng dung dịch giảm 1g.
Khi khối lượng của dung dịch tăng 0,2 gam
thì khối lượng Cu bám lên bản kẽm =
,
= 12,8 (g).
Bài 11:
Câu 1 (1,5 điểm): Cu + H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
Để nguội người ta thêm nước cất vào sẽ cho dung dịch có màu xanh.
Câu 2 (2 điểm): Chất tan hoàn toàn và có hiện tượng sủi bọt là MgCO
3
.
MgCO
3
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ CO
2
↑ + 2H
2
O
Chất tan hoàn toàn tạo ra dung dịch trong suốt là MgO.
MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ 2H
2
O
Chất tan không hoàn toàn tạo ra dung dịch vẩn đục là CaO.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CaO + H
2
SO
4
CaSO
4
(ít tan) + 2H
2
O
Câu 3 (2 điểm): K
2
O + H
2
O 2KOH
𝑛
= 𝑛
= 2𝑥
,
= 0,1 mol.
Nồng độ mol của KOH = 0,1 : 0,1 = 1 (M).
Câu 4 (2 điểm): Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, CuO, HgO, Cl
2
O
7
, SO
33
, CrO
3
.
Câu 5 (2,5 điểm): Tỉ lệ số mol của S và Zn =
:
,
Phương trình hóa học: S + Zn
°
→ ZnS
n
S
< n
Zn
=> Zn dư.
Chất X gồm: ZnS và Zn
ZnS + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
S↑
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
↑
Khí Y gồm: H
2
S, H
2
.
Bài 12:
Câu 1 (2 điểm): CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O
n
CuO
= 0,8:80 = 0,01 mol
𝑛
= 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: Số mol H
2
SO
4
dư = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol.
Dung dịch thu được sau phản ứng có 0,02 mol H
2
SO
4
và 0,01 mol CuSO
4
.
Câu 2 (2 điểm):
Oxit bazo. Ví dụ CuO từ phản ứng: Cu(OH)
2
°
→ CuO + H
2
O
Oxit axit. Ví dụ CO
2
từ phản ứng: CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
Oxit lưỡng tính. Ví dụ Al
2
O
3
từ phản ứng: Al(OH)
3
°
→ Al
2
O
3
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Oxit trung tính. Ví dụ CO từ phản ứng: C + O
2
°
⎯
⎯
2CO
Câu 3 (2 điểm): Gọi x là số mol của CuO hay của Fe
2
O
3
, ta có: 80x + 160x = 24
Suy ra x = 0,1 mol
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Số mol HCl cần = 8x = 0,8 mol. Khối lượng HCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam.
Khối lượng dung dịch HCl 7,3% =
,
,
= 400 gam.
Câu 4 (3 điểm):
Hỗn hợp chỉ tan một phần trong dung dịch H
2
SO
4
dư là hỗn hợp (1).
Phương trình hóa học: CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O
Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
dư, và có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp (2)
Phương trình hóa học: Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
↑
FeO + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
O
Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
dư và không có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp
(3).
Phương trình hóa học: MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
Câu 5 (1 điểm): Do khối lượng phân tử của CO bằng khối lượng phân tử của N
2
. Hỗn
hợp X có chứa H
2
nhẹ hơn hỗn hợp Y có CO
2
Vậy tỉ khối của hỗn hợp X bé hơn tỉ khối hỗn hợp Y.
Bài 13:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A A A D C B A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (B) Fe
2
O
3
, CaO, SO
2
, CO
2
, H
2
O, Na
2
O
Các ví dụ: 4Fe + 3O
2
°
→ 2Fe
2
O
3
2Ca + O
2
°
→ 2CaO
S + O
2
°
→ SO
2
C + O
2
°
→ CO
2
2H
2
+ O
2
°
→ 2H
2
O
4Na + O
2
°
→ 2Na
2
O
Câu 2: (A) CO
2
và SO
2
là 2 oxit axit nên bị dung dịch Ca(OH)
2
tác dụng tạo muối.
CO không tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
và không tan trong nước, thoát ra khỏi
dung dịch.
Câu 3: (A) Do các phản ứng: K
2
O + H
2
O 2KOH
K
2
O + CO
2
K
2
CO
3
2KOH + CO
2
K
2
CO
3
+ H
2
O
KOH + CO
2
KHCO
3
Câu 4: (A) Các phản ứng: Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
H
2
+ CuO
°
→ Cu + H
2
O
Câu 5: (D) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
. Dung dịch Ca(OH)
2
làm quỳ tím hóa xanh.
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
. Dung dịch H
3
PO
4
làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 6: (C) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
.
Cứ 56 gam CaO theo phương trình cần 18 gam nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cũng cứ 56 gam CaO lượng nước đem dùng = 56 x 0,6 = 33,6 gam
Lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học =
,
= 1,87 g.
Câu 7: (B) Phương trình hóa học: MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
K
2
O + 2HCl 2KCl + H
2
O
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
Câu 8: (A) 3H
2
+ Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3H
2
O
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): 1. SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
2. H
2
O + SO
2
H
2
SO
3
3. CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
4. FeO + CO
°
→ Fe + CO
2
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
Câu 10 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện
nếu có):
4FeS
2
+ 11O
2
°
→ 8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
2SO
2
+ O
2
,°
⎯
2SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
Câu 11 (2 điểm): CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CaSO
4
không tác dụng với dung dịch HCl.
𝑛
=
,
,
= 0,025 mol =>𝑛
= 0,025 mol
=>𝑚
= 0,025 x 100 = 2,5 gam.
Thành phần % theo khối lượng của CaCO
3
=
,
x 100% = 25%
Thành phần % theo khối lượng của CaSO
4
= 100% - 25% = 75%
Bài 14:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D A A B D D C
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (B) Phương trình hóa học:
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
↑
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
2NaHCO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2CO
2
↑ + H
2
O
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
Câu 2: (D) H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2HCl
BaSO
3
+ H
2
SO
4
BaSO
4
↓ +SO
2
↑ + H
2
O
2NaHCO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2CO
2
↑ + H
2
O
BaSO
44
kết tủa trắng, khí bay ra tạo hiện tượng sủi bọt.
Câu 3: (A) 1, 2, 3. Sai vì:
Cu không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
MgO tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Na
2
CO
3
tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 4: (A) Quỳ tím và dung dịch BaCl
2
Các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H
2
SO
4
Dùng BaCl
2
nhận ra H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2HCl
Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na
2
SO
4
Dùng BaCl
2
nhận ra Na
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2NaCl
Câu 5: (B) n
NaCl
= 0,6 + 0,8 = 1,4 mol
=> Nồng độ mol dung dịch NaCl = 1,4M.
Câu 6: (D) Cu + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
CuCO
3
+ 2H
2
SO
4
CuSO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
Câu 7: (D) S + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ 3SO
2
↑ + 2H
2
O
Câu 8: (C) H
2
, O
2
, CO, NO. Chỉ có SO
2
, CO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
tạo ra
chất không tan, nên làm nước vôi trong hóa đục.
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
↓ + H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
1. Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
2. SO
2
+ H
2
O ⇌H
2
SO
3
3. 2HCl + MgO MgCl
2
+ H
2
O
4. Cu + 2AgNO
3
2Ag + Cu(NO
3
)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 10 (2 điểm): Tính chất hóa học giống nhau và khác nhau của một bazo tan và
bazo không tan, minh họa bằng các phương trình hóa học.
Giống nhau (1 điểm): Cả 2 đều tác dụng được với dung dịch axit tạo muối và nước
Ví dụ: NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2HCl MgCl
2
+ 2H
2
O
Khác nhau (1 điểm): Bazo tan làm đổi màu các chất chỉ thị (quỳ tím,
phenolphthalein), tác dụng với các dung dịch muối mà sản phẩm là chất không tan.
Ví dụ: 2NaOH + MgCl
2
Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl
Câu 11 (2 điểm): Xác định công thức phân tử của hợp chất có thành phần khối lượng
như sau: H=3,7%, P=37,8%, O=58,5%.
Đặt công thức phân tử H
x
P
y
O
z
Ta có: x: y: z =
,
:
,
:
,
= 3,7: 1,22: 3,65 = 3: 1: 3
Công thức phân tử là: H
3
PO
3
.
Bài 15:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C C D C A B
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A) Dung dịch Ca(OH)
2
tạo kết tủa với CO
2
còn dung dịch NaOH thì không.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
Câu 2: (B) Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + 2NaOH
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
↑
2NaCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2
↑
Câu 3: (C) Các dung dịch bazo luôn có pH > 7.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4: (C) BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ CO
2
BaCO
3
↓ + H
2
O
KOH tantrong nước nhưng không tạo kết tủa với CO
2
Câu 5: (D) Phương trình hóa học:
Axit + bazo. Ví dụ: 2HCl + Cu(OH)
2
CuCl
2
+ 2H
2
O
Axit + oxit. Ví dụ: 2HCl + CuO CuCl
2
+ H
2
O
Axit + muối. Ví dụ: 2HCl + CuCO
3
CuCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Muối + muối. Ví dụ: BaCl
2
+ CuSO
4
BaSO
4
↓ + CuCl
2
Kim loại + phi kim. Ví dụ: Cl
2
+ Cu
°
→ CuCl
2
Câu 6: (C) Cho kẽm vào dung dịch nếu thấy Cu (màu đỏ) bám vào thanh kẽm là có
thể kết luận dụng dịch có muối đồng (II). Cũng cho BaCl
2
vào dung dịch ban đầu đó,
nếu có kết tủa trắng là có thể kết luận dung dịch có muối sunfat.
Phương trình hóa học: Zn + CuSO
4
Cu + ZnSO
4
BaCl
2
+ CuSO
4
CuCl
2
+ BaSO
4
↓
Câu 7: (A) 4FeS
2
+ 11O
2
°
→ 8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
2SO
2
+ O
2
,°
⎯
2SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
Câu 8: (B) H
2
SO
4
+ 2NaHCO
3
Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
H
2
SO
4
+ Zn ZnSO
4
+ H
2
↑
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): H
2
SO
4
+ Zn ZnSO
4
+ H
2
↑
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2HCl + Zn ZnCl
2
+ H
2
↑
Theo 2 phương trình thì dùng H
2
SO
4
tạo ra khí H
2
nhiều hơn dùng HCl.
Câu 10 (2 điểm): Hòa tan mẫu thử của từng chất vào nước. Chất không tan là CaCO
3
,
dung dịch tạo ra cho tác dụng với CaCl
2
, chất không tạo kết tủa là NaHCO
3
.
K
2
CO
3
tạo ra dung dịch tác dụng với CaCl
2
tạo kết tủa.
Phương trình hóa học: K
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2KCl
Câu 11 (2 điểm): 2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 2H
2
O
Gọi số mol của NaOH và KOH lần lượt là x và y, ta có: 40x + 56y = 3,04 (I)
142 x
+ 174 x
= 4,9 (II)
Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,02 mol và y = 0,04 mol
Vậy khối lượng NaOH = 0,02 x 40 = 0,8 gam.
Khối lượng KOH = 0,04 x 56 = 2,24 gam.
Bài 16:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A C B A C D A
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (C) Sơ đồ chuyển hóa đúng (có thể thực hiện các phản ứng trục tiếp)
Cu
⎯
CuCl
2
⎯
⎯
⎯
⎯
Cu (OH)
2
°
→ CuO
⎯
⎯
⎯
Cu(NO
3
)
2
Câu 2: (A) Phương trình hóa học: Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
↓ + 2NaCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CuCl
2
+ Ag
2
SO
4
2AgCl↓ + CuSO
4
MgSO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + MgCl
2
Câu 3: (C) Dung dịch NaOH tác dụng với Na
2
SO
4
hay với BaCl
2
đều không có hiện
tượng gì.
Câu 5: (A) Zn + CuSO
4
Cu + ZnSO
4
.
Cứ 65 gam Zn hòa tan vào dung dịch CuSO
4
thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch,
khối lượng dung dịch tăng lên 1 gam.
Câu 6: (C) Sau nhiều lần nung mà khối lượng vẫn không đổi. Có nghĩa CuCO
3
hết
(CuO không bị phân hủy).
Câu 7: (D) Hỗn hợp CO, CO
2
khu qua CuO nung nóng có thêm một lượng CO
2
, do
phản ứng:
CO + CuO
°
→ Cu + CO
2
Nên kết tủa lần 2 nhiều hơn lần 1 (nước vôi trong dư).
Câu 8: (A) 𝑛
= 𝑛
Nhưng theo phản ứng: 2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Cứ 2 mol NaOH chỉ phản ứng với 1 mol H
2
SO
4
Nên H
2
SO
4
dư, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
2Fe(OH)
3
°
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
°
→ 2Fe + 3H
2
O
Câu 10 (2 điểm): Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
n
Mg
=
,
= 0,05 mol = 𝑛
𝑛
phản ứng = 0,05 mol =>𝑚
phản ứng = 0,05 x 98 = 4,9 gam
𝑚
còn = 100 x 0.098 – 4,9 = 4,9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 + 1,2 – 0,05 x 2 = 101,1 gam
Nồng độ % của H
2
SO
4
còn dư sau phản ứng =
,
,
x 100% = 4,85%
Câu 11 (2 điểm): Khối lượng lưu huỳnh = 40 x 0,4 = 16 tấn.
Theo sơ đồ: S
,°
⎯
⎯
SO
2
,,°
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
SO
3
⎯
⎯
H
2
SO
4
Nếu hiệu suất 100% thì khối lượng H
2
SO
4
thu được sẽ là =
x 98 = 49 (tấn).
Trong khi khối lượng H
2
SO
4
thực tế là =
,
x 50 = 36,75
Hiệu suất của quá trình sản xuất H
2
SO
4
đó là =
,
x 100% = 75%
* Chú ý: Có thể giải theo các cách khác.
Bài 17:
1. Đáp án: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D D C C D C C B C B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B D B C B A A A B B
2. Lời giải:
Câu 1: (D) CaCl
2
, Na
3
PO
4
,NaNO
3
, CuSO
4
Câu 2: (D) CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Cu(OH)
2
°
→ CuO + H
2
O
Câu 3: (C) 2Ag + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ Ag
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4: (C) Dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội không tác dụng với sắt.
Câu 5: (D) 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Câu 6: (C) H
2
O + CO
2
H
2
CO
3
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
CO
2
+ Na
2
O Na
2
CO
3
Câu 7: (C) 𝑛
=
.
.
= 0,05882 (mol).
𝑛
phản ứng = 0,05882 x 0,17 = 0,01 mol
Khối lượng Ag sinh ra = 0,01 x 108 = 1,08 (g)
Khối lượng Cu tan = 0,005 x 64 = 0,32 (g)
Khối lượng kim loại sau phản ứng = 10 + 1,08 – 0,32 = 10,76 (g).
Câu 8: (B) Sục khí CO
2
vào 2 dung dịch không màu, dung dịch tạo kết tủa là dung
dịch Ca(OH)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
Câu 9: (C) 2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Câu 10: (B) 2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
MOH + HCl MCl + H
2
O
n
HCl
=
,
,
= 0,025 mol => n
MOH
= n
M
= 0,025 mol
=> M =
,
,
= 23
M là Na.
Câu 11: (B) Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Với Mg hay Fe tác dụng với cả 2 dung dịch Cu(NO
3
)
2
, AgNO
3
cho hỗn hợp nhiều
chất, không thu được dung dịch Cu(NO
3
)
2
sạch. Ag không tác dụng với cả 2 dung
dịch Cu(NO
3
)
2
, AgNO
3
.
Câu 12: (D) Na
2
CO
3
+ 2HCl NaCl + NaHCO
3
(X)
Câu 13: (B) K, Na là những kim loại hoạt động mạnh.
2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
2Na + 2H
2
O 2NaOH+ H
2
Câu 14: (C) CaO tác dụng với H
2
O tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Ca(OH)
2
tan một phần
trong nước.
Al
2
O
3
không tác dụng với H
2
O, không tan trong nước.
Với dung dịch HCl: CaO và Al
2
O
3
đều tác dụng tạo ra dung dịch không màu.
NaCl (rắn) và giấy quỳ tím khô không tác dụng với CaO và Al
2
O
3
.
Câu 15: (B) M + 2HCl MCl
2
+ H
2
𝑛
=
,
,
= 0,13 mol = n
M
M =
,
,
= 56 (Fe)
Câu 16: (A) S + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ 3SO
2
+ 2H
2
O
Câu 17: (A) Trong phản ứng: Fe
2
O
3
+ 3CO
°
→ 2FeO + 3CO
2
.
Fe
2
O
3
là chất nhường oxi cho CO.
Câu 18: (A) SO
2
có tính axit (oxit của một phi kim).
Câu 19: (B) Dung dịch đang ở trạng tháu bão hòa nên khi thêm chất tan thì chất tan
không tan thêm được nữa. Do đó lượng NaCl tách ra khỏi dung dịch cũng là 1 gam.
Câu 20: (B) 2CO + O
2
°
→ 2CO
2
2H
2
+ O
2
°
→ 2H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 18:
1. Đáp án: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C D C A C D C A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B B C D A B A D D A
2. Lời giải:
Câu 1: (A) CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
K
2
CO
3
không tác dụng với dung dịch NaOH do sản phẩm tạo thành là các chất tan
được.
Câu 2: (C) Khi tỉ lệ: 1 <
< 2 thì sản phẩm là hỗn hợp 2 muối.
Phương trình hóa học: SO
2
+ KOH KHSO
3
SO
2
+ 2KOH K
2
SO
3
+ H
2
O
Câu 3: (D) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
n
Fe
=
,
= 0,1 mol =>𝑛
= 0,1 mol =>𝑉
= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít (đktc)
Câu 4: (C) BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Câu 5: (A) FeO + Mn
°
→ MnO + Fe (X)
Câu 6: (C) SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
Khối lượng H
2
SO
4
=
+
= 19 gam
Khối lượng dung dịch H
2
SO
4
= 8 + 92 = 100gam
=> C% =
x 100% = 19%.
Câu 7: (D) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ca(OH)
2
chỉ tan một phần tạo ra dung dịch Ca(OH)
2
, phần lớn không tan.
Câu 8: (D) Quỳ tím trong dung dịch Ba(OH)
2
hóa xanh.
AgNO
3
+ BaCl
2
2AgCl↓ + Ba(NO
3
)
2
Câu 9: (A) CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
CuSO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + CuCl
2
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
3BaSO
4
↓ + 2FeCl
3
Câu 10: (D) 2H
2
SO
4
(đặc) + Cu
°
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Câu 11: (B) Zn + CuSO
4
Cu + ZnSO
4
Cứ 65 gam Zn tan vào dung dịch chỉ tạo ra 64 gam Cu.
Nên khối lượng dung dịch tăng.
Câu 12: (B) 4FeS
2
+ 11O
2
°
→ 8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Câu 13: (C) Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 14: (D) M + Cl
2
MCl
2
𝑛
=
,
,
= 0,3 mol =>𝑛
= 0,3 mol => M + 71 =
,
,
= 95
=> M = 95 – 71 = 24. Do đó M là Mg
Câu 15: (A) H
2
S, HCl, SO
2
đều được giữ lại trong dung dịch NaOH dư (tạo muối
không bay ra khỏi dung dịch)
H
2
S + 2NaOH Na
2
S + 2H
2
O
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
* Giấy lọc có tẩm dung dịch NaOH không giữ hết các khí được.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 16: (B) Ag.
Câu 17: (A) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
H
2
SO
4
đặc, nguội Fe thụ động.
Câu 18: (D) BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Mg+ 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
K
2
SO
3
+ 2HCl 2KCl + SO
2
↑ + H
2
O
Câu 19: (D) 2NaOH + CuSO
4
Cu(OH)
2
↓ (màu xanh) + Na
2
SO
4
Câu 20: (A) 3H
2
SO
4
+ 2Al Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
↑
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+H
2
↑
Cu không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Bài 19:
1. Đáp án: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
B C A A B A C A D B
Câu 11 12 13 14 15 16 16 17 19 20
Đáp án
B D A A D C B D B C
2. Lời giải:
Câu 1: (B) Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 2: (C) 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Câu 3: (A) AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
Sau phản ứng có dung dịch HNO
3
làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 4: (A) NaHCO
3
+ HNO
3
NaNO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
𝑛
=
,
= 0,15 mol => 𝑛
= 0,15 mol
=> 𝑉
= 0,15 x 22,4 = 3,36 lít (đktc).
Câu 5: (B) CuSO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + CuCl
2
Câu 6: (A) Ba(OH)
2
+ SO
2
BaSO
3
↓ + H
2
O
Câu 7: (C) Zn, Cu, Fe là các kim loại, oxit của chúng có tính bazo nên tác dụng được
với dung dịch axit.
Câu 8: (A) Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại: Al hoạt động hơn Fe, Fe hoạt
động hơn Cu, Cu hoạt động hơn Ag.
Câu 9: (D) HCl + NaOH NaCl + H
2
O
𝑛
=
,
,
=0,05 mol => n
NaOH
= 0,05 mol
=> Khối lượng NaOH = 0,05 x 40 = 2 gam => m =
= 50 gam.
Câu 10: (B) CaO là oxit bazo vì Ca là kim loại, CO
2
là oxit axit vì C là phi kim.
Câu 11: (B) Fe
x
O
y
=> x: y =
:
= 1,25: 1,875 = 2: 3
Công thức của oxit sắt là Fe
2
O
3
.
Câu 12: (D) 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
Câu 13: (A)
Câu 14: CaSO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ SO
2
+ H
2
O
Câu 15: (D) Fe(NO
3
)
3
không có phản ứng trực tiếp tạo ra Fe
2
(SO
4
)
3
.
Fe
2
(SO
4
)
3
không có phản ứng trực tiếp tạo ra Fe
2
O
3
.
Câu 16: (C) Nhôm tan được trong dung dịch NaOH.
Magie không tan được trong dung dịch NaOH.
Câu 17: (B) Đó là dãy các oxit của kim loại.
Câu 18: (D) BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Khối lượng Ba(OH)
2
=
,
= 1,71 gam
=> BaO =
,
x 153 = 1,53 gam.
Câu 19: (B) C, Cu, Ag không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
Câu 20: (C)
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Các dung dịch NaHSO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
đều không màu
Các dung dịch: FeCl
2
, CuCl
2
, ZnSO
4
, FeCl
3
phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra các
chất kết tủa có màu.
Bài 20:
1. Đáp án: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
B A B D A C D B A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
C C B A A B A B A C
2. Lời giải:
Câu 1: (B) Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 2: (A) Phản ứng chỉ xảy ra khi H
2
SO
4
đặc và đun nóng.
Câu 3: (B) CaO + H
2
SO
4
CaSO
4
+ H
2
O
Câu 4: (D) 2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Để dung dịch tạo ra làm phenolphthalein hóa hồng thì NaOH phải dư.
Nghĩa là: x <
hay x < 0,05 mol.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 5: (A) n
Mg
= 0,24/24 = 0,01 mol, 𝑛
=
,
,
= 0,02 mol.
Phản ứng với Mg và HCl vừa đủ.
=> Thể tích khí H
2
(ở đktc) = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít).
Câu 6: (C) Theo các phương trình hóa học:
Fe hoạt động mạnh hơn Pb; Pb hoạt động mạnh hơn Cu; Cu hoạt động mạnh hơn Ag.
Câu 7: (D) ZnCl
3
viết đúng là ZnCl
2
.
Al
2
O viết đúng là Al
2
O
3
; Fe(SO
4
)
3
viết đúng là Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 8: (B) Các dung dịch axit có pH < 7, dung dịch muối trung tính có pH = 7, dung
dịch bazo có pH > 7.
=> pH của dung dịch H
2
SO
4
loãng < pH của dung dịch NaCl < pH của dung dịch
NaOH.
Câu 9: (A) H
2
SO
4
đặc hút nước mạnh, tỏa nhiều nhiệt làm sôi và bắn lên rơi vào da,
áo quần gây bỏng nặng. Nên người ta phải rót H
2
SO
4
đặc từ từ vào nước và khuấy
đều.
Câu 10: (B) Zn + 2AgNO
3
Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
𝑛
= 0,01 mol => n
Zn
= 0,005 mol.
m
Ag
= 1,08 gam, m
Zn
tan = 65 x 0,005 = 0,325 gam.
Khối lượng lá kẽm tăng = 108 x 0,01 – 65 x 0,05 = 0,755 gam.
Câu 11: (C) Với dung dịch NaOH thì Al tan được, còn Mg không tan.
Câu 12: (C) Các kim loại K, Na, Ca hoạt động mạnh, tác dụng mãnh liệt với nước ở
nhiệt độ thường.
2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
Ca + 2H
2
O Ca(OH)
2
+ H
2
Câu 13: (B) Ở 25°C độ tan của AgNO
3
là 222 gam.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cứ 100 gam nước hòa tan được 222 gam AgNO
3
tạo ra 322 gam dung dịch.
Nồng độ % của dung dịch AgNO
3
=
x 100% = 68,94%.
Câu 14: (A) Nhôm thụ động trong H
2
SO
4
đặc nguội.
Câu 15: (A) Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Câu 16: (B) 2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
𝑚
↑
= 2,73 – 2,66 = 0,07 gam => 𝑛
↑
= 0,035 mol => n
M
= 0,07 mol
M =
,
,
= 39. Do đó M là kali.
Câu 17: (A) 100 gam dung dịch có 9,8 gam H
2
SO
4
.
Khối lượng nước = 100 – 9,8 = 90,2 gam.
Câu 18: (B) CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
K
2
O + 2H
2
O 2KOH
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Câu 19: (A) CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Câu 20: (C) Dung dịch làm đỏ giấy quỳ phải là một dung dịch axit.
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Khi trộn 0,1 mol H
2
SO
4
với 0,1 mol NaOH thì H
2
SO
4
còn.
Dung dịch làm đỏ giấy quỳ.
Bài 21:
Câu 1 (4 điểm): FeO + CO
°
→ Fe + CO
2
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
FeSO
4
+ 2H
2
O
Câu 2 (3 điểm): Fe
2
O
3
+ 3CO
°
→ 2Fe + 3CO
2
𝑛
=
= 0,1 mol
n
oxi
trong Fe
2
O
3
= 0,3 mol => m
oxi
= 0,3 x 16 = 4,8 gam
Khối lượng chất rắn thu được = 16 – 4,8 = 11,2 gam
Câu 3 (3 điểm): Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
Tổng số mol HCl =
,
𝑥2 +
,
𝑥2 = 0,6 mol
=> m
HCl
= 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
Vậy nồng độ % của dung dịch HCl =
,
,
x 100% = 20%.
Bài 22:
Câu 1 (3 điểm): Fe+ AgNO
3
2Ag + Fe(NO
3
)
2
Cu + AgNO
3
2Ag + Cu(NO
3
)
2
Câu 2 (4 điểm): Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
↑
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
↑
Khối lượng H
2
↑ = 8 – 7,6 = 0,4 gam => Số mol H
2
↑ =
,
= 0,2 mol.
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y, ta có: 24x + 56y = 8 (1)
𝑛
↑
= x + y = 0,2 (2)
Giải phương trình (1) và (2) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,1 mol.
Vậy khối lượng Mg = 0,1 x 24 = 2,4 gam.
Câu 3 (3 điểm): 2M + Cl
2
2MCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
n
M
= n
MCl
=>
,
,
=
,
=> M=23
Muối đó là NaCl.
Bài 23:
Câu 1 (3 điểm): a) 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
b) 2Fe + 3Cl
2
°
→ 2FeCl
3
c) 2Cu + O
2
°
→ 2CuO
Câu 2 (4 điểm): Fe + CuSO
4
Cu + FeSO
4
Theo phương trình cứ 56 gam (1 mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch CuSO
4
thì có 64
gam (1 mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.
Với 0,12 mol CuSO
4
khối lượng đinh sắt tăng = 0,12 x 8 = 0,96 gam.
Câu 3 (3 điểm): 2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
↑
𝑛
↑
=
,
,
=0,25 mol => n
M
= 0,25 x 2 = 0,5 mol
M =
,
,
= 23. Kim loại M là Na.
Bài 24:
Câu 1 (3 điểm):
a) Zn + S
°
→ ZnS
b) Ca + Br
2
°
→ CaBr
2
c) Cu + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Câu 2 (3 điểm): 2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
↑
MOH + HCl MCl + H
2
O
n
HCl
=
,,
,
= 0,025 mol => n
MOH
= n
M
= 0,025 mol
Khối lượng mol kim loại M =
,
,
= 23. Đó là kim loại Na.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3 (4 điểm): Fe + CuSO
4
Cu + FeSO
4
Theo phương trình cứ 56 gam (1 mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch CuSO
4
thì có 64
gam (1 mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.
Khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam => 𝑛
= 0,1 mol
Nồng độ mol dung dịch CuSO
4
là =
,
,
= 0,5M.
Bài 25:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A D D B C C C A
2. Lời giải:
Câu 1 (1 điểm): (A) Ag.
Câu 2 (1 điểm): (D) Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
Câu 3 (2 điểm): (D) Zn + CuSO
4
Cu + ZnSO
4
Cu màu đỏ bám vào kẽm, lượng CuSO
4
giảm làm màu xanh lam của dung dịch
CuSO
4
nhạt dần.
Câu 4 (1 điểm): (B) Nhôm nhẹ, bị ăn mòn.
Câu 5 (1 điểm): (C) HNO
3
đặc nguội không tác dụng với sắt nên có thể đựng trong
bình sắt.
Câu 6 (2 điểm): (C) 3Fe + 2O
2
°
→ Fe
3
O
4
Câu 7 (1 điểm): (C) Quặng manhetit chứa Fe
3
O
4
.
Câu 8 (1 điểm): (A) Nguyên liệu sản xuất thép là gang.
Bài 26:
1. Đáp án:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B D B A C C B D
2. Lời giải:
Câu 1 (1 điểm): (B) Fe + S
°
→ FeS
Câu 2 (1 điểm): (D) Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất.
Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
Câu 3 (1 điểm): (B)
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
Zn + Cl
2
°
→ ZnCl
2
Cu, Ag không tác dụng với dung dịch HCl.
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
2Fe + 3Cl
2
°
→ 2FeCl
3
Câu 4 (1 điểm): (A) Fe
3
O
4
+ 8HCl xFeCl
2
+ yFeCl
3
+ 4H
2
O
Tỉ lệ x: y phải là 1: 2
Câu 5 (2 điểm): (C) Ag không tác dụng với O
2
.
Câu 6 (1 điểm): (C) Kim loại và phi kim có tính chất hóa học khác nhau.
Mg và Al là 2 kim loại nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 7 (1 điểm): (B) Ba tác dụng với nước nên cả 3 dung dịch đều có hiện tượng sủi
bọt.
Ba(OH)
2
tạo ra không tác dụng với dung dịch NaCl, tác dụng với dung dịch CuCl
2
tạo
kết tủa màu xanh lam, tác dụng với dung dịch Na
2
SO
4
tạo kết tủa màu trắng.
Câu 8 (2 điểm): (D) 2Na + Cl
2
2NaCl
n
Na
=
= 0,0434 mol; 𝑛
=
= 0,014 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Theo phương trinh, ta suy ra Na dư.
Vậy số mol NaCl là
=> khối lượng NaCl =
x 58,5 = 1,647 gam.
Bài 27:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B B B A D A C C
2. Lời giải:
Câu 1 (1 điểm): (B) Cu không tác dụng với H
2
SO
4
loãng.
Câu 2 (1 điểm): (B) Fe thụ động trong H
2
SO
4
đặc nguội.
Câu 3 (1 điểm): (B) Cu + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Câu 4 (1 điểm): (A) Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt
động hóa học: K, Na, Mg, Al, Zn.
Câu 5 (1 điểm): (D) Nhôm tan hết trong dung dịch NaOH dư, sắt không tan. Lọc ta
được sắt.
Câu 6 (1 điểm): (A) Sự phá hủy kim loại và hợp kim, do tác dụng hóa học trong môi
trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Câu 7 (2 điểm): (C) Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y, ta có: 24x + 56y = 8 (1)
𝑛
↑
= x + y = 0,2 (2)
Giải phương trình (1) và (2) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,1 mol.
Tỉ lệ theo số mol của Fe với Mg = 1: 1.
Câu 8 (2 điểm): (C)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
Nếu còn Fe: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Bài 28:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B A C C B D C C
2. Lời giải:
Câu 1 (1 điểm): (B) Các phản ứng chính xảy ra trong lò cao để sản xuất gang, theo
thứ tự sau: C + O
2
°
→ CO
2
(1)
CO
2
+ C
°
→ 2CO (2)
Fe
2
O
3
+ 3CO
°
→ 2Fe + 3CO
2
(4)
Câu 2 (1 điểm): (A) Cu + 2AgNO
3
2Ag + Cu(NO
3
)
2
Ag bám vào Cu.
Câu 3 (1 điểm): (C) Nhôm tan hết trong dung dịch NaOH lấy dư, Fe và Fe
2
O
3
không
tan trong dung dịch NaOH.
Lọc ta được Fe và Fe
2
O
3
.
Câu 4 (1 điểm): (C)
2Al + 3H
2
SO
4
loãng Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
2Al + 6H
2
SO
4
đặc
°
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Cu, Ag không tác dụng với H
2
SO
4
loãng.
Fe tác dụng với H
2
SO
4
loãng cho FeSO
4
.
Fe tác dụng với H
2
SO
4
đặc cho Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 5 (1 điểm): (B) 2Al
2
O
3
đ/
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
4Al + 3O
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6 (1 điểm): (D) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại là các chất
trong môi trường và nhiệt độ.
Câu 7 (2 điểm): (C) 4Al + 3O
2
°
→ 2Al
2
O
3
Theo phương trình hóa học: Cứ 54 gam nhôm thì cho 102 gam Al
2
O
3
Vậy với 2,7 gam thì lượng Al
2
O
3
là =
,
x 102 = 5,1 gam.
Câu 8 (2 điểm): (C)
Ta có tỉ lệ số mol nguyên tử O và số mol nguyên tử Fe lớn hơn 1,4.
Với tỉ lệ này chỉ có Fe
2
O
3
là phù hợp.
Bài 29:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A B C B A A C C
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A) Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần.
Câu 2: (B) Đung dung dịch NaOH thử với các dung dịch: BaCl
2
, KNO
3
, Na
2
SO
4
,
FeSO
4
.
Chỉ FeSO
4
cho kết tủa Fe(OH)
2
màu xanh.
Dùng FeSO
4
thử với các dung dịch: BaCl
2
, KNO
3
, Na
2
SO
4
.
Chỉ BaCl
2
cho kết tủa BaSO
4
màu trắng.
Đung BaCl
2
thử với các dung dịch: KNO
3
, Na
2
SO
4
.
Chỉ Na
2
SO
4
cho kết tủa BaSO
4
màu trắng.
Còn lại là dung dịch KNO
3
.
Câu 3: (C) Cu thay thế Ag vào AgNO
3
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4: (B) Cân bằng phương trình phản ứng:
Cu + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Câu 5: (A) Hòa tan các chất vào nước. Chất tan được là NaCl.
Hòa tan CaCO
3
, nhôm vào dung dịch NaOH. Chất tan được là nhôm. Còn lại là
CaCO
3
.
Câu 6: (A) 2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Do đó nồng độ axit giảm dần và nồng độ bazo tăng dần, nên pH tăng.
Câu 7: ((C)
,
,
= 1,5 => 0,1V
2
= 0,3V
1
=> V
1
: V
2
= 1: 3
* Có thể giải cách khác.
Câu 8: (C) Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
𝑛
=0,5 mol => 𝑛
phản ứng với Mg = 0,5 mol
𝑛
còn = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):
4Al + 3O
2
°
→ 2Al
2
O
3
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
2Al(OH)
3
°
→ Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
đệ â ó ả/
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
4Al + 3O
2
Câu 10 (2 điểm): Phương pháp (1,5 điểm): trích mẫu thử, nói rõ hiện tượng.
Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCl.
Dùng HCl thử với các dung dịch: AgNO
3
, NaCl, FeCl
2
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chỉ AgNO
3
cho kết tủa AgCl màu trắng.
Dùng NaOH thử với các dung dịch: NaCl, FeCl
2
.
Chỉ FeCl
2
cho kết tủa Fe(OH)
2
màu xanh.
Còn lại là dung dịch NaCl.
Phương trình hóa học: HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3
2NaOH + FeCl
2
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
* Có thể giải cách khác.
Câu 11 (2 điểm): Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
↑
M + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ MSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
𝑛
↑
= 𝑛
= 0,1 mol => m
Fe
= 5,6 gam
=> m
A
= 18,4 – 5,6 = 12,8 = khối lượng chất rắn không tan.
Có nghĩa A không tác dụng với H
2
SO
4
loãng.
𝑛
=
,
= 0,2 mol => A =
,
,
= 64 (Cu)
* Có thể giải cách khác.
Bài 30:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
C C A C A A B D
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (C) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Khí H
2
nhẹ hơn khí CO
2
làm tỉ khối hỗn hợp giảm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2: (C) Ca + 2H
2
O Ca(OH)
2
+ H
2
↑
Ca(OH)
2
+ FeSO
4
CaSO
4
+ Fe(OH)
2
Fe
2
O
3
+ 3H
2
°
→ 2Fe + 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO
°
→ 2Fe + 3CO
2
Zn + FeSO
4
Fe + ZnSO
4
Câu 4: (C) Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, nhẹ hơn kim loại kiềm, không
giữ nước, nên ngăn cản phản ứng của kim loại kiềm với nước.
Câu 5: (A) Ba + 2H
2
O Ba(OH)
2
+ H
2
↑
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
loãng BaSO
4
↓ (trắng) + 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ CuSO
4
BaSO
4
↓ (trắng) + Cu(OH)
2
↓ (màu xanh)
Ba(OH)
2
+ CuCl
2
BaCl
2
+ Cu(OH)
2
↓ (màu xanh)
Câu 7: (B) 2Fe + 6H
2
SO
4
đặc
°
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
𝑛
=
,
= 0,05 mol => 𝑛
=
,
= 0,075 mol
=> 𝑉
= 0,075 x 22,4 = 1,68 lít (đktc).
Câu 8: (D) Dùng phương trình tổng quát: 2M + nH
2
SO
4
M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
↑
Số mol H
2
↑ = số mol SO
4
= 0,015.
Khối lượng hỗn hợp muối sunfat = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng gốc
sunfat = 0,52 + 0,015 x 96 = 1,96 (g)
* Có thể giải cách khác.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm
3Fe + 2O
2
°
→ Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
2Fe(OH)
3
°
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO
°
→ 2Fe + 3CO
2
Fe + CuCl
2
Cu + FeCl
2
Câu 10 (1,5 điểm):
Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.
Phương trình hóa học: 4Al + 3O
2
°
→ 2Al
2
O
3
Vai trò của nhôm: Al là chất khử.
Câu 11 (2,5 điểm): Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
Cách 1: Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Mg, Al trong 10,7 gam hỗn hợp đó.
Số mol H
2
: x + y + 1,5z =
,
,
= 0,25
=> Số mol Cl = 2x + 2y + 3z = 0,5
Khối lượng hỗn hợp muối clorua = Khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo
= 10,7 + 0,5 x 35,5 = 28,45 gam.
Cách 2: Dùng phương trình tổng quát: 2M + 2aHCl 2MCl
a
+ aH
2
↑
(a là hóa trị chung)
𝑛
= 𝑛
= 2𝑛
= 0,25 x 2 = 0,5 mol
m
MCl
= m
M
+ m
Cl
= 10,7 + 0,5 x 35,5 = 28,45 gam.
* Có thể giải bằng cách khác.
Bài 31:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A C B D A C D A
2. Lời giải:
Câu 1: (A) n
Fe
= n
Fe
trong oxit => Trong phân tử oxit chỉ có 1 nguyên tử Fe
Câu 4: (D) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
𝑛
= 0,3 mol => n
Fe
= 0,3 mol, n
Mg
= 0,3 mol và n
Al
= 0,2 mol
Câu 6: (C) Zn + FeSO
4
Fe + ZnSO
4
Theo phương trình: FeSO
4
ZnSO
4
, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung
dịch phải tăng.
Câu 7: (D) Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
↑
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
Khối lượng H
2
↑ = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra 𝑛
= 0,4 mol
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y, ta có: 24x + 27y = 7,8 (I)
𝑛
= x + 1,5y = 0,4 (II)
Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam.
Câu 8: (A) Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl
2
=> Số mol Cl
2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
𝑛
=
,
= 0,06 mol => 𝑛
=
,
= 0, 04 mol
=> m
Al
= 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ
sau:
CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
2NaHCO
3
+ CaCO
3
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
Câu 10 (2 điểm): Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
↑
Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn, rồi cho vào dung dịch AgNO
3
dư.
Cu tan vào dung dịch do phản ứng: Cu + 2AgNO
3
2Ag + Cu(NO
3
)
2
Thu được Ag.
Câu 11 (2 điểm): Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
↑
𝑛
= 0,1 mol; 𝑛
dư = 0,01 mol
=> 𝑛
phản ứng đem dùng = 0,11 mol
=> 𝑉
đ𝑒𝑚 𝑑ù𝑛𝑔 =
,
= 0,055 lít
𝑛
= 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO
4
=
,
,
= 1,8M.
Bài 32:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B A B C B B D B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 6: (B) 𝑛
=
,
= 0,2 mol; n
Zn
=
,
= 0,02 mol.
S + Zn ZnS => n
ZnS
= 0, 02 mol => m
ZnS
= 0,02 x 97 = 1,94 gam
Khối lượng S còn = 6,4 – 0,02 x 32 = 5,76 gam
Câu 7: (D) Zn + 2AgNO
3
2Ag + Zn(NO
3
)
2
𝑛
= 0,2 x 0,5 = 0,1 mol Zn dư => m
Ag
tạo ra = 0,1 x 108 = 10,8 gam.
Câu 8: (B) M + 2HCl MCl
2
+ H
2
n
M
= 𝑛
=
,
,
= 0,3 (mol).
=> Khối lượng mol trung bình 2 kim loại M =
,
,
= 29,33.
Hai kim loại đó là Mg và Ca.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):
Giống nhau (1,5 điểm): Đều tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch
muối của kim loại hoạt động yếu hơn nó, thụ động trong dung dịch HNO
3
đặc nguội,
H
2
SO4 đặc nguội.
Các ví dụ: 2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Fe + 2HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Fe + CuCl
2
Cu + FeCl
2
2Al + 3CuCl
2
3Cu + 2AlCl
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Khác nhau (0,5 điểm): Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt.
Ví dụ: 2Al + 3FeCl
2
3Fe + 2AlCl
3
Nhôm tan được trong dung dịch NaOH còn sắt thì không.
Câu 10 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
2NaCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2NaOH + H
2
+ Cl
2
NaOH + CO
2
NaHCO
3
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
CaCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + Ca(NO
3
)
2
Câu 11 (2 điểm): M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2
↑
M(OH)
2
+ H
2
SO
4
MSO
4
↓ + 2H
2
O
M = 0,588(M + 96)
=> 0,412M = 0,588 x 96
=> M = 137 (Ba).
Bài 33:
Câu 1 (3 điểm): 2Cu (đỏ) + O
2
°
→ 2CuO (đen)
Câu 2 (3 điểm): (B) 𝑚
= 32,5 – 11,2 = 21,3
𝑛
=
,
,
= 0,3 mol => 𝑀
=
,
,
= 71 (Cl
2
).
Câu 3 (3 điểm):
2Zn + O
2
°
→ 2ZnO
ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Zn dư: Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
↑
Bài 34:
Câu 1 (3 điểm): Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
Câu 2 (3 điểm): MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
3Cl
2
+ 2Al
°
→ 2AlCl
3
𝑛
= 0,1 mol => 𝑛
=
,
mol
=> Khối lượng AlCl
3
=
,,
= 8,9 gam
Câu 3 (4 điểm): H
2
+ Cl
2
°
→ 2HCl
𝑛
=
,
,
= 0,1 mol, 𝑛
=
,
,
= 0,15 mol
=> n
HCl
= 0,2 mol => m
HCl
= 0,2 x 36,5 = 7,3 gam
m
HCl
tổng cộng = 7,3 +
,,
= 10,68 gam
Khối lượng dung dịch = 7,3 + 92,7 = 100 gam
C% của dung dịch HCl sau cùng =
,
x 100% = 10,68%
Bài 35:
Câu 1 (3 điểm): MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
↑ + Cl
2
↑
Câu 2 (3 điểm): CO + CuO
°
→ Cu + CO
2
3CO + Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3CO
2
𝑛
= 𝑛
+ 3𝑛
= 0,12 + 0,3 = 0,42 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thể tích khí CO (đktc) cần dùng = 0,42 x 22,4 = 9,408 lít.
Câu 3 (4 điểm): Do NaOH dư, nên chỉ có phản ứng:
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
𝑛
= 𝑛
= 0,1 mol => 𝑛
= 0,1 mol
Khối lượng Na
2
CO
3
= 106 x 0,1 = 10,6 gam
Bài 36:
Câu 1 (3 điểm): Trích khí ở mỗi bình lần lượt cho qua dung dịch nước vôi trong, khí
làm đục dung dịch Ca(OH)
2
là SO
2
.
Ca(OH)
2
+ SO
2
CaSO
3
↓ + H
2
O
2Ca(OH)
2
+ 2Cl
2
CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ 2H
2
O
Khí Cl
2
không tạo kết tủa.
Câu 2 (3 điểm): Gọi công thức hợp chất: xCaO.yNa
2
O.zSiO
2
Tỉ lệ x: y: z =
:
:
= 0,21: 0,21: 1,25 = 1: 1: 6
Công thức hóa học ở dạng oxit của chất đó: CaO.Na
2
O.6SiO
2
Câu 3 (4 điểm): CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
𝑚
tạo ra = 𝑚
ban đầu = 60 gam
Độ tinh khiết của loại đá vôi trên là:
x 100% = 75%
Bài 37:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D D A B A B B D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Lời giải:
Câu 1: (D) (3) sai. Ví dụ: 4P + 5O
2
°
→ 2P
2
O
5
Câu 2: (D) Chì, mangan, thiếc là các kim loại.
Câu 3: (A) P là chất nhận oxi.
Câu 4: (B) S + O
2
°
→ SO
2
2SO
2
+ O
2
°
→ 2SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
Câu 5: (A) Khí HCl tan trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh, làm quỳ tím ẩm hóa
đỏ.
Câu 6: (B) HBr là một chất khí, tan mạnh trong nước.
Câu 7: (B) S + O
2
°
→ SO
2
SO
2
tan trong nước tạo dung dịch axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 8: (D) C + O
2
°
→ CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
𝑛
=
,
= 0,1 mol => 𝑚
= 4,4 g
𝑚
= 0,1 x 100 = 10 g
Khối lượng dung dịch giảm = 10 – 4,4 = 5,6 g.
Bài 38:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án
C A D A D A B C
2. Lời giải:
Câu 1: (C) Cl
2
không tác dụng trực tiếp với O
2
.
Câu 2: (A) Thành phần nước clo gồm: Cl
2
, HCl, HClO nên dung dịch có màu vàng
lục của clo, quỳ tím hóa đỏ do có HCl và mất màu nhanh chóng do HClO có tính oxi
hóa mạnh.
Câu 3: (D) Cl
2
+ 2NaOH NaClO + NaCl + H
2
O
Câu 4: (A) Khí làm giấy quỳ tím ướt hóa đỏ là khí HCl, mất màu là khí clo, không có
hiện tượng gì là khí oxi.
Câu 5: (D) Không xảy ra phương trình hóa học:
2FeCl
3
°
→ 2FeCl
2
+ Cl
2
Câu 6: (A) HClO hay NaClO là những chất có tính oxi hóa mạnh.
Câu 7: (B) Dung dịch NaCl bão hòa hấp thụ được khí HCl, không giữ được khí Cl
2
Câu 8: (C) Cl
2
+ 2KOH KClO + KCl + H
2
O
Bài 39:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D B A B B B A C
2. Lời giải:
Câu 1: (D) Do nhôm là đơn chất còn oxit nhôm là hợp chất.
Câu 2: (B)
Câu 3: (A)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4: (B) Ở cả hai phương trinh C đều là chất thu oxi.
Câu 5: (B) Gọi công thức oxit cacbon C
x
O
y
. C
x
O
y
có tỉ khối đối với nito bằng 1, thì
khối lượng mol phân tử của C
x
O
y
bằng khối lượng mol phân tử nito tức là bằng 28.
Vậy: M = 12x + 16y = 28. Chỉ có x = 1 và y = 1.
Câu 6: (B) CO khử được oxit của kim loại hoạt động yếu hay trung bình (như Fe
2
O
3
,
CuO,…) không khử được oxit của kim loại hoạt động mạnh (như MgO, Al
2
O
3
,…).
Câu 7: (A) CO nhận oxi của Fe
3
O
4
tạo ra CO
2
.
Câu 8: (C) Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau khi đun lại chuyển thành màu tím,
do CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
có tính axit. Khi đun nóng dung dịch do H
2
CO
3
kém bền dễ
phân hủy cho CO
2
làm dung dịch không còn tính axit.
Bài 40:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D A D B A A D A
2. Lời giải:
Câu 1: (D) Ca(HCO
3
)
2
: canxi hidrocacbonat. NaClO: natri hipoclorit.
Câu 2: (A) Vị trí (2): là nhiệt phân hay tác dụng với NaOH.
Câu 3: (D) Phản ứng (4) 2NaHCO
3
+ CaCl
2
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaCl
Không xảy ra vì Ca(HCO
3
)
2
và NaCl đều là những chất tan được trong nước.
Câu 4: (B) Chất không tan trong nước là CaCO
3
.
Dung dịch CaCl
2
nhận ra Na
2
CO
3
do tạo kết tủa CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
↓ + 2NaCl
Dùng dung dịch HCl nhận ra được NaHCO
3
do có hiện tượng sủi bọt
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Còn lại là NaCl.
Câu 5: (A) CO
2
+ H
2
O ⇌ H
2
CO
3
(1)
Nghĩa là có sự phân hủy H
2
CO
3
.
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (2)
Axit H
2
CO
3
bị axit HCl đẩy ra khỏi muối CaCO
3
.
Câu 6: (A) SiO
2
không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch muối, không
dùng để chữa cháy.
Câu 7: (D) Si + O
2
°
→ SiO
2
không dùng trong sản xuất thủy tinh
Câu 8: (A) 𝑛
=
,
,
= 0,3 mol
n
KOH
= 0,4 mol => 1 <
< 2
Nên phản ứng tạo ra 2 muối: CO
2
+ KOH KHCO
3
CO
2
+ KOH K
2
CO
3
+ H
2
O
Gội x, y lần lượt là số mol của KHCO
3
, K
2
CO
3
.
Thì 𝑛
= x + y = 0,3 và n
KOH
= x + 2y = 0,4.
Giải ta được y = 0,1 mol, x = 0,2 mol => 𝑚
= 0,2 x 100 = 20 gam.
Bài 41:
Câu 1 (2 điểm): Điều chế clo: MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Điều chế oxi: 2KClO
3
ú á,°
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2KCl + 3O
2
Điều chế CO
2
: C + O
2
°
→ CO
2
Câu 2 (2 điểm): 2KMnO
4
°
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
𝑛
=
,
= 0,1 mol => 𝑛
= 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít.
Câu 3 (2 điểm):
a) SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
b) 𝑚
=
𝑥98 +
= 1,225m + 2
Khối lượng dung dịch = m + 20
C% mới =
,
x 100% = 20% => m = 1,95 gam
Câu 4 (2 điểm):
a) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg
Ta có: 56x + 24y = 8
𝑛
= 𝑥 + 𝑦 =
,
,
= 0,2 mol.
Giải ta được x = y = 0,1.
Câu 5 (2 điểm): 2M + Cl
2
°
→ 2MCl
Ta có:
,
=
,
,
=> M = 23 (Na).
Bài 42:
Câu 1 (2 điểm):
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
Câu 2 (2 điểm): 2NaCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2NaOH + H
2
+ Cl
2
n
NaOH
=
= 0,75 mol => 𝑛
= 𝑛
= 0,375 mol
=> 𝑉
= 𝑉
= 0,375 x 22,4 = 8,4 lít
Câu 3 (2 điểm): X là lưu huỳnh
S + O
2
,°
⎯
SO
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2SO
2
+ O
2
,°
⎯
2SO
3
Câu 4 (2 điểm): Cl
2
+ 2KBr + Br
2
𝑛
= 0,2 mol => KBr = 0,4 mol => m
KBr
= 119 x 0,4 = 47,6 gam.
Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam.
Nồng độ % của dung dịch KBr =
,
,
x 100% = 40%
Câu 5 (2 điểm): Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H
2
SO
4
.
Dùng dung dịch H
2
SO
4
nhận ra dung dịch BaCl
2
do tạo kết tủa trắng.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2HCl.
Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.
Bài 43:
Câu 1 (2 điểm):
a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO
3
AgCl↓ + HNO
3
b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO
4
Cu + FeSO
4
c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl
2
+ H
2
°
→ 2HCl
d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Câu 2 (2 điểm): pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.
=> NaOH và HCl vừa hết.
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Nghĩa là: n
NaOH
= n
HCl
=> x = y.
Câu 3 (2 điểm): Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
↓ + 2H
2
O
Câu 4 (2 điểm): Fe
x
O
y
+ yCO
°
→ xFe + yCO
2
Câu 5 (2 điểm): Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
(1)
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
(2)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
n
HCl
= 0,002 => 𝑛
(1) = 0,001 mol => V
1
= 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít
𝑛
= 0,002 => 𝑛
(2) = 0,002 mol => V
2
= 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít
=> V
2
= 2V
1
.
Bài 44:
Câu 1 (2 điểm): Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Do Cl
2
ít tác dụng với nước nhưng tan được trong nước nên dung dịch tạo ra ngoài
HCl, HClO còn có Cl
2
.
HClO làm nước clo có tính tẩy màu.
Câu 2 (2 điểm): H
2
, Cl
2
đi qua dung dịch Ca(OH)
2
lấy dư, Cl
2
bị giữ lại chỉ có H
2
thoát ra.
𝑉
=0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo: 50%.
Câu 3 (2 điểm): 2Al + 3Cl
2
°
→ 2AlCl
3
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Số mol H
2
=
,
,
= 0,15 mol
=> Số mol Al tác dụng với HCl: 0,1 mol.
Tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu: 50%
Câu 4 (2 điểm):
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
Ca(OH)
2
+ 2HCl CaCl
2
+ 2H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Hiện tượng: - Xuất hiện kết tủa.
- Sủi bọt và kết tủa tan ra.
Câu 5 (2 điểm): Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
𝑛
=
,
,
= 0,2 mol => 𝑛
= 0,2 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
=> 𝑚
= 0,2 x 127 = 25,4 gam
𝑚
= 57,9 – 25,4 = 32,5 gam.
Bài 45:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B D C C D D A D
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (B) Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch
AgNO
3
.
Do AgNO
3
dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.
Câu 2: (D) Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
.
Câu 3: (C) Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
Câu 4: (C) Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi.
Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.
Câu 5: (D) Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56)
Câu 6: (D) Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H
2
O Ca(OH)
2
.
Không sinh ra khí CO
2
.
Câu 7: (A) 2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O (1)
MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (2)
Tỉ lệ số mol Cl
2
tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol
KMnO
4
, MnO
2
bằng nhau.
Câu 8: (D) 3CO + Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3CO
2
(1)
3H
2
+ Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3H
2
O (2)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Theo phương trình (1), (2) số mol Fe bằng
tổng số mol CO và H
2
=
,
𝑥
= 30
(mol).
Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68kg.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Trích mẩu thử, cho lần lượt từng mẩu thử vào dung dịch nước vôi
trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO
2
.
Khí làm phai màu chất màu khi ẩm là khí clo.
Khí làm than nóng đỏ bùng cháy là khí oxi.
Khí còn lại là hidro.
Câu 10 (2 điểm):
3CO + Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3CO
2
2Fe + 3Cl
2
°
→ 2FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
Fe(OH)
3
+ 3HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Câu 11 (2 điểm):
a) % về khối lượng O = 60%
Ta có:
=
=> R =
= 32. Ta có R là lưu huỳnh.
b) Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.
Tác dụng với oxi tạo các oxit axit. Ví dụ.
Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ.
Bài 46:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D A A C A C B A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (D) Các khí CO, NO là oxit trung tính nên không tẩy màu khi ẩm, không làm
đổi màu dung dịch quỳ tím, không làm bùng cháy tàn đóm đỏ.
Câu 2: (A)
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2NaCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2NaOH + Cl
2
+ H
2
Câu 3: (A) X: Cl
2
; Y: HCl; Z: H
2
O; U: HClO
H
2
+ Cl
2
2HCl
4HCl + MnO
2
Cl
2
+ 2H
2
O + MnCl
2
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Câu 4: (C)
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
Ca(OH)
2
+ 2HCl CaCl
2
+ 2H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Câu 5: (A) Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH. Còn lại là Fe và Cu.
Chất tan trong dung dịch HCl là Fe, còn lại là Cu.
Câu 6: (C) Mx = 14 x 2 = 28. 𝑀
= 𝑀
= 28.
Câu 7: (B) C + O
2
°
→ CO
2
𝑛
=
,
= 0,1 mol, 𝑛
=
,
,
= 0,075 mol
Theo phương trình hóa học thì C dư. Vậy số mol CO
2
= 0,075 mol.
Thể tích khí CO
2
= 0,075 x 22,4 = 1,68 lít (đktc).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 8: (A) XO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
𝑛
= 𝑛
= 𝑛
=>
=
,
=> X = 32.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy
khô rồi cân chính xác lượng kết tủa thu được cho ta biết khối lượng BaSO
4
.
CaCO
3
tan hết trong dung dịch HCl dư theo phương trình:
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
% (khối lượng) BaSO
4
=
x 100%
Thành phần % của CaCO
3
= 100 - %BaSO
4
Câu 10 (2 điểm): Phương trình hóa học:
a) C + O
2
°
→ CO
2
b) 3CO + Fe
2
O
3
°
→ 2Fe + 3CO
2
c) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
d) Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Câu 11(2 điểm); Công thức hợp chất oxit: XO
2
a)
=
,
,
=> X = 12 cacbon
b) CO
2
+ CaO CaCO
3
Bài 47:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D A B A A C D D
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (D) Theo dãy hoạt động hóa học các kim loại.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2: (A) Trong sơ đồ:
2KClO
3
°
→ 2KCl + 3O
2
2KCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2KOH + Cl
2
+ H
2
2KOH + Cl
2
KCl + KClO + H
2
O
Câu 3: (A) Từ phản ứng: Cl
2
+ Fe
°
→ FeCl
3
=> Fe cho hóa trị III
S + Fe
°
→ FeS => Fe cho hóa trị II
Có thể rút ra nhận xét: Cl
2
có tính phi kim mạnh hơn S.
Câu 4: (B) Hệ số cân bằng phương trình hóa học:
3Cl
2
+ 6KOH
°
→ 5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
Câu 5: (A) Lấy mẫu thử của 4 chất lỏng trộn ngẫu nhiên với nhau:
Hai chất khi tác dụng có hiện tượng sủi bọt là: dung dịch HCl và dung dịch Na
2
CO
3
.
Đem cô cạn dung dịch này, nếu có chất rắn là Na
2
CO
3
.
Hai chất khi trộn không có hiện tượng gì: dung dịch NaCl và dung dịch HCl.
Đem cô cạn 2 dung dịch này, nếu có chất rắn là NaCl.
Câu 6: (C) BaSO
4
không tác dụng với HCl hay các muối clorua khác.
Câu 7: (D)
=
,
,
=> R = 32. Đó là lưu huỳnh.
Câu 8: (D) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
CuO + H
2
°
→ Cu + H
2
O
𝑛
=
,
,
= 0,4 mol
=> n
Cu
khi hiệu suất 100% = 0,2 mol hay 0,2 x 64 = 12,8 gam.
Hiệu suất của phản ứng khử CuO:
,
,
x 100% = 90%.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):
CaCO
3
°
→ CaO + CO
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ CaCO
3
+ 2H
2
O
Câu 10 (2 điểm): Dung dịch có tính tẩy màu là dung dịch nước clo.
Dung dịch làm phenolphthalein hóa hồng là dung dịch NaOH.
Tác dụng với dung dịch BaCl
2
cho kết tủa trắng là dung dịch H
2
SO
4
.
Dung dịch còn lại là dung dịch AgNO
3
.
Nhận ra một chất 0,5 điểm.
* Có thể giải cách khác.
Câu 11 (2 điểm):
3Cl
2
+ 2Fe
°
→ 2FeCl
3
Cl
2
+ Cu
°
→ CuCl
2
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
𝑛
=
,
= 0,2 mol => n
Fe
= 0,2 mol => 𝑛
= 0,2 mol
=> Khối lượng FeCl
3
= 0,2 x 162,5 = 32,5 gam => 𝑚
= 27 gam
=> m
Cu
= 12,8 gam.
Bài 48:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D B A C C C B C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Lời giải:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (D) (2) H và S tạo ra hợp chất H
2
S.
(3) O và Na tạo ra hợp chất Na
2
O.
He và Ne là các khí trơ.
Câu 2: (B) MnO
2
+ 4HCl
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Câu 3: (A) C + H
2
O (hơi)
°
→ CO + H
2
C là chất nhận oxi, H
2
O là chất cung cấp oxi.
Câu 4: (C) NaOH, Ba(OH)
2
là các dung dịch kiềm nên có độ pH lớn hơn 7.
Câu 5: (C) 2Al + 3FeSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe↓
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu↓
Câu 6: (C) SO
2
– H
2
S là sai; đúng là SO
3
– H
2
S.
Câu 7: (B) M
X
= 17 x 2 = 34
𝑛
=
,
= 0,05 mol, 𝑛
=
,
,
= 0,05 mol => Phân tử X có 1 nguyên tử S.
𝑛
=
,
= 0,05 mol => Phân tử X có 2 nguyên tử H.
Công thức phân tử của khí X là H
2
S.
Câu 8: (C) Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Mỗi phương trình 0,5 điểm
2CuO + O
2
°
→ 2CuO
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CuCl
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaCl
Cu(OH)
2
+ 2HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Câu 10 (2 điểm): Hòa tan hỗn hợp bột FeO, bột CuO và bột than vào dung dịch HCl
dư: FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Lọc tách được bột than.
Cho bột Fe vào dung dịch nước lọc thu được Cu.
Đốt Cu trong không khí ta được CuO.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch:
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl
Fe(OH)
2
°
→ FeO + H
2
O
Lọc lấy Fe(OH)
2
nung trong điều kiện không có không khí ta được FeO.
Câu 11 (2 điểm): a) 2CuO + C
°
→ 2Cu + CO
2
2PbO + C
°
→ 2Pb + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và PbO, ta có:
80x + 223y = 19,15
𝑛
= 𝑛
=
,
= 0,075 mol
Vậy: x + y = 0,15
Giả 2 phương trình ta có: x = 0,1, y = 0,05
Khối lượng CuO = 0,1 x 80 = 8 gam.
b) Khối lượng cacbon cần dùng = 12 x 0,075 = 0,9 gam.
Bài 49:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D B D B A A D C D C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A C B A C A D C D
2. Lời giải:
Câu 1: (D) MnO
2
+ 4HCl đặc
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Câu 2: (B)
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl BaCl
2
+ 2H
2
O
Các chất: Cu, H
2
SO
4
, BaSO
4
không tác dụng với HCl.
Câu 3: (D) 2NaCl (rắn) + H
2
SO
4
đặc
°
→ 2HCl↑ + Na
2
SO
4
Câu 4: (B) Có thể dùng công thức C
M
=
%
=
,
,
= 9,86M
Hay bằng các cách khác.
Câu 5: (A) Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối Na[Al(OH)
4
] tan được
trong nước. (không yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học)
2Al + 2NaOH + 6H
2
O 2Na[Al(OH)
4
] + 3H
2
Câu 6: (A) MnO
2
+ 4HCl đặc
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
3Cl
2
+ 2Fe
°
→ 2FeCl
3
𝑛
= 0,15 mo, => 𝑛
= 0,15 mol
=> n
Fe
= 0,15 x
= 0,1 mol => m
Fe
= 0,1 x 56 = 5,6 gam.
Câu 7: (D) Na
2
SO
3
+ HCl NaHSO
3
+ NaCl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vì H
2
SO
3
là axit 2 nấc nên có khả năng tạo muối axit.
Câu 8: (C) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
Tổng số mol HCl =
,
𝑥2 +
,
𝑥2 = 0,6 mol
=> m
HCl
= 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
Nồng độ % của dung dịch HCl =
,
,
x 100% = 20%.
Câu 9: (D) HCl tác dụng được với Fe
3
O
4
, CuO, AgNO
3
; không tác dụng với Cu,
H
2
SO
4
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
Câu 10: (D) 2Na + Cl
2
°
→ 2NaCl
𝑛
=
= 0,043 mol, 𝑛
=
= 0,014 mol => Cl
2
hết
=> m
NaCl
=
x 2 x 58,5 = 1,647 gam.
Câu 11: (B) n
HCl
= 0,15 x 3 + 0,35 x 2 = 1,15 mol
V
dung dịch
= 0,15 + 0,35 = 0,5 lít
C
M
của dung dịch =
,
,
= 2,3M.
Câu 12: (A) 6HCl + KClO
3
KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
Câu 13: (C) Chỉ có dung dịch NaOH tác dụng được với H
2
S (NaOH không tác dụng
với H
2
)
H
2
S + 2NaOH Na
2
S + 2H
2
O
Câu 14: (B) 𝑛
= 0,1 mol; n
NaOH
= 0,18 mol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tỉ lệ: 1 <
< 2. Nên tạo 2 muối: Na
2
SO
3
, NaHSO
3
.
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
Câu 15: (A) Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
Câu 16: (C) 4FeS
2
+ 11O
2
°
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
.
𝑛
= 1 mol => 𝑛
= 1: 2 = 0,5 mol
Câu 17: (A) KClO
3
,°
⎯
X
°
→ Y CaCO
3
KClO
3
,°
⎯
2KCl + 3O
2
O
2
+ C
°
→ CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Câu 18: (D) Khí CO độc.
Câu 19: (C) Mg, Zn, Al tác dụng với dung dịch FeSO
4
tạo ra các muối sunfat tan được
trong nước. Cu không tác dụng với dung dịch FeSO
4
và không tan trong nước.
Câu 20: (D) Gọi A, B là kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ với số mol tương ứng là x,
y.
A
2
CO3 + 2HCl 2ACl + CO
2
+ H
2
O
BCO
3
+ 2HCl BCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Ta có: x(2A + 60) + y(B + 60) = 5
𝑛
= 𝑥 + 𝑦 =
,
,
= 0,075 => 2Ax + yB = 5 – 60(x+y) = 0,5
Khối lượng hỗn hợp muối clorua:
m = 2x(A + 35,5) + y(B + 71) = 2Ax + yB + 71(x + y)
=> m = 0,5 + 5,325 = 5,825 g.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Có thể giải theo phương pháp khác.
Bài 50:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
A A C C B D C B B A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
D B C C C B A B A C
2. Lời giải:
Câu 1: (A) 2KOH + CuSO
4
Cu(OH)
2
↓ + 2H
2
O
3KOH + FeCl
3
Fe(OH)
3
↓ + 3KCl
Ba(OH)
2
+ CuSO
4
Cu(OH)
2
↓ + BaSO
4
↓
3Ba(OH)
2
+ 2FeCl
3
2Fe(OH)
3
↓ + 3BaCl
2
Câu 2: (A) 2KClO
3
,°
⎯
2KCl + 3O
2
Câu 3: (C) 2Fe + 6H
2
SO
4
đặc
°
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Câu 4: (C) H
2
SO
4
loãng không tác dụng với Ag, S, Cu.
H
2
SO
4
+ Mg MgSO
4
+ H
2
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O
BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
↓ + 2HCl
Câu 5: (B) Cu + 2H
2
SO
4
đặc
°
→ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Câu 6: (D) 2SO
2
+ O
2
°,
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
2SO
3
Câu 7: (C) Cu và Ag không tác dụng với H
2
SO
4
loãng, Al tác dụng được với cả
H
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc, đun nóng đều cho Al
2
(SO
4
)
3
, Fe tác dụng được với cả
H
2
SO
4
loãng cho FeSO
4
và H
2
SO
4
đặc, đun nóng đều cho Fe
2
(SO
4
)
3
Câu 8: (B) 2FeO + 4H
2
SO
4
đặc
°
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 9: (B) Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
Câu 10: (A) Khí clo làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó phai màu từ từ.
Câu 11: (D) Do Ag hoạt động hóa học yêu hơn Cu.
Câu 12: (B) SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
Khối lượng dung dịch H
2
SO
4
17% = 1000 x 1,12 = 1120 gam.
Khối lượng H
2
SO
4
=
+
= 32,98%.
Câu 13: (C) CuCl
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaCl
(1) Phải là dung dịch HCl đặc và đun nóng.
CuO không tác dụng với Cl
2
mà Cu + Cl
2
tạo ra CuCl
2
.
Câu 14: (C) 4Al + 3O
2
°
→ 2Al
2
O
3
𝑚
=
,
= 5,1 gam.
Câu 15: (C) Khi sục khí CO
2
vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch tăng lên
do đã hấp thụ thêm một lượng khí CO
2
và không có chất tách ra khỏi dung dịch.
Câu 16: (B) 2Fe + 6H
2
SO
4
đặc
°
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
n
Fe
= 0,05 mol => 𝑛
=
,
=> n
AgX
=
,
𝑥 2 =
,
=> X = 80.
Do đó M là CaBr
2
.
Câu 19: (A) NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
Câu 20: (C) H
2
+ Cl
2
°
→ 2HCl
Theo phương trình thêt tích hỗn hợp khí không đổi.
Bài 51:
1. Đáp án: (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án
D C B C B B A B A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
A B A B D A B B D A
2. Lời giải:
Câu 1: (D) Phương trình hóa học: SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2HCl
Câu 2: (C) Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
loãng Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4
+ 4H
2
O
Câu 3: (B) n
HCl
=
,
,
= 0,2 mol
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
n
Zn
= 0,1 mol => m
Zn
= 65 x 0,1 = 6,5 g.
Câu 4: (C) 2Mg + O
2
°
→ 2MgO
2Ca + O
2
°
→ 2CaO
S + O
2
°
→ SO
2
2Cu + O
2
°
→ 2CuO
Ag, Fe
2
O
3
, Au không tác dụng với O
2
.
Câu 5: (B) CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
n
HCl
= 0,1 mol => n
CuO
= 0,05 mol. Khối lượng CuO = 0,05 x 80 = 4 gam.
Khối lượng Cu = 10 – 4 = 6 gam.
Thành phần % khối lượng của Cu =
x 100% = 60%.
Câu 6: (B) Chỉ có dung dịch NaOH bắt giữ được các khí Cl
2
, CO
2
, SO
2
.
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
Câu 7: (A) H
2
+ Cl
2
°
→ 2HCl
Câu 8: (B) Quỳ tím nhận ra được H
2
SO
4
và HCl. Dùng dung dịch BaCl
2
nhận ra được
H
2
SO
4
=> nhận biết được HCl. Dùng dung dịch BaCl
2
nhận ra được Na
2
SO
4
=> nhận biết NaCl.
Câu 9: (A) Gọi m là khối lượng của O
2
(hay của CO
2
).
𝑛
=
, 𝑛
=
=> Thành phần % theo thể tích của O
2
=
x 100% = 57,9%.
Câu 10: (B) HCl + NaHCO
3
NaCl + CO
2
↑ + H
2
O. Có hiện tượng sủi bọt.
Muối clorua không tác dụng với NaHCO
3
.
Câu 11: (A) 2KClO
3
°
→ 2KCl + 3O
2
𝑛
= 0,1 mol => 𝑛
= 0,15 mol
Thể tích khí O
2
thu được (đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
Câu 12: (B) 4FeS
2
+ 11O
2
°
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
.
𝑛
= 1 mol => 𝑛
= 0,5 mol
Câu 13: (A) Cl
2
là phi kim hoạt động mạnh hơn lưu huỳnh, cacbon, photpho.
Câu 14: (B) 𝑛
= 𝑛
= 0,2 mol
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
Câu 15: (D) 2NaCl + H
2
SO
4
đặc
°
→ Na
2
SO
4
+ 2HCl↑
4HCl + MnO
2
°
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Câu 16: (A) 2R + 6H
2
SO
4
đặc
°
→ R
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
𝑛
=
,
,
= 0,15 mol => n
R
=
,
= 0,1 mol
=> M
R
=
,
,
= 27 g/mol. Vậy R là Al.
Câu 17: (B) O
2
+ 2H
2
°
→ 2H
2
O
𝑛
=
,
= 0,025 mol, 𝑛
=
,
= 0,4 mol
Vậy O
2
hết => 𝑛
= 0,025 x 2 = 0,05 mol => 𝑚
= 0,05 x 18 = 0,9 g.
Câu 18: (B) Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
HClO có tính tẩy màu.
Câu 19: (D) Kali là một kim loại hoạt động mạnh nên tác dụng phản ứng mãnh liệt
với clo.
Câu 20: (A) Fe + S
°
→ FeS
FeS + 2HCl
°
→ FeCl
2
+ H
2
S↑
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
𝑛
= 𝑛
= 0,05 mol.
Theo các phương trình ta suy ra n
Fe
= 0,1 mol và n
S
= 0,05 mol.
Vậy khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu: 5,6 gam và 1,6 gam.
Bài 52:
1. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
B C B B C D A D D B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
A A A A C C D D B A
2. Lời giải:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1: (B) 2. Thuốc thử phenolphthalein không đổi màu trong môi trường axit.
4. Dung dịch axit clohidric không tác dụng với dung dịch FeCl
2
cho FeCl
3
.
Câu 2: (C) Số mol Cl
2
= Số mol O
2
=
,
= 0,1 mol
2Al + 3Cl
2
°
→ 2AlCl
3
4Al + 3O
2
°
→ 2Al
2
O
3
=> n
Al
=
,
+
,
= 0,2 mol
Khối lượng của Al cần = 0,2 x 27 = 5,4 g.
Câu 3: (B) Phản ứng: Fe
2
O
3
+ 3H
3
SO
4
(đặc)
°
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Câu 4: (B) Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
HClO có tính tẩy màu. Khí clo khô không có phản ứng này.
Câu 5: (C) Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
Câu 6: (D) Fe
3
O
4
+ 8HCl 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
Câu 7: (A) Cả 2 phản ứng đều xảy ra.
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
tan được trong nước, nên CaCO
3
tan trong nước khi có thêm CO
2
.
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
↓ + CO
2
+ H
2
O
Câu 8: (D) Khi tác dụng với BaCO
3
:
Na
2
SO
4
không có hiện tượng gì.
NaCl không có hiện tượng gì.
H
2
SO
4
có hiện tượng sủi bọt và kết tủa trắng
H
2
SO
4
+ BaCO
3
BaSO
4
↓ + CO
2
↑ + H
2
O
HCl có hiện tượng sủi bọt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2HCl + BaCO
3
BaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
Ta biết được H
2
SO
4
và HCl. Dùng dung dịch có BaCl
2
để nhận ra dung dịch Na
2
SO
4
.
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
↓ + 2NaCl
Câu 9: (D) Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
↑
FeCO
3
+ 2HCl FeCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
𝑛
= 𝑛
=
,
= 0,125 mol
=> n
Fe
= 0,125 mol và 𝑛
= 0,125 mol.
Khối lượng FeCO
3
ban đầu = 0,125 x 116 = 14,5 g.
Câu 10: (B) X là H
2
, Y là Cl
2
, Z là O
2
H
2
tác dụng được với Cl
2
, O
2
.
Câu 11: (A) 3Cl
2
+ 2Fe
°
→ 2FeCl
3
Cl
2
+ 2Na
°
→ 2NaCl
Câu 12: (A) n
HCl
= 0,1 + 0,12 = 0,22 mol.
Nồng độ mol của axit HCl =
,
,
= 2,20 (M).
Câu 13: (A) Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Câu 14: (A) 2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Câu 15: (C) Cl
2
+ 2M
°
→ 2MCl
n
M
= n
MCl
=>
,
=
,
,
=> M = 23. Đó là kim loại Na.
Câu 16: (C) 2KMnO
4
,°
⎯
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
↑
Câu 17: (D) 2KClO
3
,°
⎯
3O
2
+ 2KCl
C + O
2
°
→ CO
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CO
2
+ CaO CaCO
3
Câu 18: (D) 2NaCl + 2H
2
O
đệ â ó á ă
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
⎯
Cl
2
↑ + H
2
↑ + 2NaOH
𝑉
= 𝑉
=
,
= 6,72 lít => 𝑛
=
,
,
= 0,3 mol
=> n
NaCl
= 0,3 x 2 = 0,6 mol; m
NaCl
= 0,6 x 58,5 = 35,1 g.
Nồng độ % của dung dịch NaCl =
,
x 100% = 35,1%.
Câu 19: (B) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
↓ + H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
↓ + H
2
O
Câu 20: (A) KCl + AgNO
3
KNO
3
+ AgCl↓