Đề thi cuối học kì 1 Toán 8 năm 2022 - 2023 - Đề 19

224 112 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 60 đề thi cuối kì 1 Toán 8 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    568 284 lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 60 đề thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(224 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 19
Câu 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau:
a) x(x – 2);
b) (x
2
+ 1)(x – 3);
c) (2x
4
– 12x
3
+ 6x
2
) : 2x
2
.
Câu 2: (2đ) Phân tích các sau đa thức thành nhân tử:
a) x
3
– 2x
2
y + xy
2
;
b) x
2
+ 2012x + 2012y – y
2
.
Câu 3: (2đ) Cộng, trừ các phân thức sau:
a) ;
b) .
Câu 4: (1đ)
Tìm m để phép chia đa thức A(x) = 2x
2
– x + m chia hết cho đa thức
B(x) = 2x – 5 có dư bằng – 10.
Câu 5: (3,5đ)
Cho tam giác ABC cân tại A AH là đường cao. Gọi M N lần
lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Biết AH = 8cm và BC = 4cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh MN.
b) Gọi E điểm đối xứng của H qua M. Chứng minh tứ giác AHBE
là hình chữ nhật.
c) Gọi F là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh tứ giác ABFC
hình thoi.
d) Cho biết HK vuông góc với FC tại K; gọi I trung điểm của HK.
Chứng minh rằng BK vuông góc IF.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19
Câu Nội dung Điểm
1
(1,5điểm)
a) x(x - 2) = x
2
– 2x
b) (x
2
+ 1)(x – 3) = x
3
– 3x + x – 3 = x
3
– 2x – 3
c) (2x
4
– 12x
3
+ 6x
2
) : 2x
2
= … = x
2
– 6x + 3
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
(2điểm)
a) x
3
– 2x
2
y + xy
2
= x(x
2
– 2xy + y
2
)
= x(x - y)
2
0,5đ
0,5đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) x
2
+ 2012x + 2012y – y
2
= (x
2
– y
2
) + (2012x + 2012y)
= (x - y)(x + y) + 2012(x + y)
= (x + y)(x – y + 2012)
0,25đ
0,5đ
0,25đ
3
(2điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
4
(1điểm) Ta có:
A(x) chia hết cho đa thức B(x) có dư bằng – 10
m + 10 = – 10
m = –20
0,75đ
0,25đ
5
(3,5điểm)
Hình vẽ: (Lưu ý: Vẽ đến câu a: 0,25đ; vẽ từ câu b đến
câu d: 0,25đ)
0,5đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Diện tích tam giác ABC:
Vì: M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (gt)
Nên: MN là đường trung bình của ABC
Suy ra: MN = BC = .4 = 2cm
b) Ta có: MA = MB (gt)
MH = ME (H và E đối xứng qua M )
Nên: AHBE là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường).
Mà: (AH là đường cao).
Nên: AHBE là hình chữ nhật.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
c) AH đường cao của ABC cân (gt) nên cũng
đường trung tuyến.
Do đó: H là trung điểm của BC.
Mặt khác: H trung điểm của AF (vì A F đối xứng
nhau qua H).
Nên: ABFC là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường).
Mà: AB = AC (ABC cân tại A)
Suy ra: ABFC là hình thoi.
0,5đ
0,5đ
d) Gọi Q là trung điểm của KC. Ta chứng minh được:
IQ là đường trung bình của KHC I trực tâm của
FHQ.
Suy ra: FI là đường cao của FHQ FI HQ (1)
Lại có: HQ là đường trung bình của BCK BK // HQ
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: BK FI.
0,25đ
0,25đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 19
Câu 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau: a) x(x – 2); b) (x2 + 1)(x – 3);
c) (2x4 – 12x3 + 6x2) : 2x2.
Câu 2: (2đ) Phân tích các sau đa thức thành nhân tử: a) x3 – 2x2y + xy2; b) x2 + 2012x + 2012y – y2.
Câu 3: (2đ) Cộng, trừ các phân thức sau: a) ; b) . Câu 4: (1đ)
Tìm m để phép chia đa thức A(x) = 2x2 – x + m chia hết cho đa thức
B(x) = 2x – 5 có dư bằng – 10. Câu 5: (3,5đ)
Cho tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao. Gọi M và N lần
lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Biết AH = 8cm và BC = 4cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC và độ dài cạnh MN.
b) Gọi E là điểm đối xứng của H qua M. Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật.
c) Gọi F là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi.
d) Cho biết HK vuông góc với FC tại K; gọi I là trung điểm của HK.
Chứng minh rằng BK vuông góc IF. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19 Câu Nội dung Điểm 1 a) x(x - 2) = x2 – 2x 0,5đ
(1,5điểm) b) (x2 + 1)(x – 3) = x3 – 3x + x – 3 = x3 – 2x – 3 0,5đ
c) (2x4 – 12x3 + 6x2) : 2x2 = … = x2 – 6x + 3 0,5đ 2 a) x3 – 2x2y + xy2 (2điểm) = x(x2 – 2xy + y2) 0,5đ = x(x - y)2 0,5đ

b) x2 + 2012x + 2012y – y2
= (x2 – y2) + (2012x + 2012y) 0,25đ = (x - y)(x + y) + 2012(x + y) 0,5đ = (x + y)(x – y + 2012) 0,25đ 3 (2điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 4 (1điểm) Ta có: 0,75đ
A(x) chia hết cho đa thức B(x) có dư bằng – 10 0,25đ  m + 10 = – 10  m = –20 5
Hình vẽ: (Lưu ý: Vẽ đến câu a: 0,25đ; vẽ từ câu b đến
(3,5điểm) câu d: 0,25đ) 0,5đ

0,25đ a) Diện tích tam giác ABC:
Vì: M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (gt) 0,25đ
Nên: MN là đường trung bình của ABC Suy ra: MN = BC = .4 = 2cm 0,5đ b) Ta có: MA = MB (gt)
MH = ME (H và E đối xứng qua M )
Nên: AHBE là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt 0,5đ
nhau tại trung điểm mỗi đường). Mà: (AH là đường cao).
Nên: AHBE là hình chữ nhật.
c) Vì AH là đường cao của ABC cân (gt) nên cũng là đường trung tuyến.
Do đó: H là trung điểm của BC.
Mặt khác: H là trung điểm của AF (vì A và F đối xứng nhau qua H).
Nên: ABFC là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt 0,5đ
nhau tại trung điểm mỗi đường).
Mà: AB = AC (ABC cân tại A) Suy ra: ABFC là hình thoi. 0,5đ
d) Gọi Q là trung điểm của KC. Ta chứng minh được:
IQ là đường trung bình của KHC và I là trực tâm của 0,25đ FHQ.
Suy ra: FI là đường cao của FHQ  FI  HQ (1)
Lại có: HQ là đường trung bình của BCK  BK // HQ (2) 0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra: BK  FI.


zalo Nhắn tin Zalo