Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 Phòng GD Huyện Vĩnh Thuận

189 95 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 815 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(189 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĨNH
THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 2 (TH): Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi điều kiện phản ứng
nếu có)
Câu 3 (VD): a. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch
HCl, H
2
O.
b. Nếu đổ 3 chất trên vào nhau hãy viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 4 (VD): Cho một lượng kim loại kẽm vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít
khí ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
d. Với lượng khí ở trên có thể khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học về tính chất hóa học của oxit bazo SGK hóa 9 – trang 4
Kể mỗi tính chất nêu 1 phương trình phản ứng minh họa (mỗi ý đúng được 0,5 điểm, ví dụ đúng được 0,5
điểm)
Giải chi tiết:
Tính chất hóa học của oxit bazo là:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (0,5 điểm)
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH (0,5 điểm)
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (0,5 điểm)
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O (0,5 điểm)
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối (0,5 điểm)
BaO + CO
2
→ BaCO
3
(0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức về kim loại sắt và hợp chất của sắt được học trong SGK hóa 9 – trang 59
Hoàn thành sơ đồ và cân bằng đúng phương trình.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giải chi tiết:
(1) Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(0,5 điểm)
(2) FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ 2NaCl (0,5 điểm)
(3) Fe(OH)
2
FeO + H
2
O (0,5 điểm)
(4) FeO + H
2
Fe + H
2
O (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án
Giải chi tiết:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng: (0,25 điểm)
- Cho lần lượt vào mỗi chất 1 mẩu giấy quỳ tím (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl (0,25 điểm)
+ Mầu quỳ tím không đổi màu là H
2
O (0,25 điểm)
b. đổ 3 chất trên vào nhau chỉ có KOH phản ứng với HCl
PTHH: KOH + HCl → KCl + H
2
O
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a. KL + dd HCl→ muối clorua + H
2
b,c Đổi số mol H
2
:
Dựa vào phương trình hóa học, tính toán mol Zn, mol HCl theo mol H
2
Tính toán mol Zn, HCl dựa vào số mol H
2
d. PTHH: 3H
2
+ Fe
2
O
3
2Fe + 3H
2
O
Tính số mol Fe
2
O
3
theo số mol H
2
dựa vào PTHH trên.
Giải chi tiết:
(0,5 điểm)
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
(0,5 điểm)
Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol) (0,5 điểm)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: m
Zn
= n
Zn
×M
Zn
= 0,3×65=19,7 (g) (0,5 điểm)
c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: C
M
HCl = n
HCl
: V
HCl
= 0,6 : 0,5 = 1,2 (M) (0,5 điểm)
d. n
H2
= 0,3 (mol)
PTHH: 3H
2
+ Fe
2
O
3
2Fe + 3H
2
O (0,25 điểm)
Theo PTHH: 3 : 1 (mol)
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĨNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THUẬN MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 2 (TH): Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 3 (VD): a. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch HCl, H2O.
b. Nếu đổ 3 chất trên vào nhau hãy viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 4 (VD): Cho một lượng kim loại kẽm vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít khí ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
d. Với lượng khí ở trên có thể khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit? LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học về tính chất hóa học của oxit bazo SGK hóa 9 – trang 4
Kể mỗi tính chất nêu 1 phương trình phản ứng minh họa (mỗi ý đúng được 0,5 điểm, ví dụ đúng được 0,5 điểm) Giải chi tiết:
Tính chất hóa học của oxit bazo là:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (0,5 điểm) Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm)
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (0,5 điểm) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (0,5 điểm)
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối (0,5 điểm) BaO + CO2 → BaCO3↓ (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức về kim loại sắt và hợp chất của sắt được học trong SGK hóa 9 – trang 59
Hoàn thành sơ đồ và cân bằng đúng phương trình. Trang 1

Giải chi tiết: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (0,5 điểm) (3) Fe(OH)2 FeO + H2O (0,5 điểm) (4) FeO + H2 Fe + H2O (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án Giải chi tiết:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng: (0,25 điểm)
- Cho lần lượt vào mỗi chất 1 mẩu giấy quỳ tím (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl (0,25 điểm)
+ Mầu quỳ tím không đổi màu là H2O (0,25 điểm)
b. đổ 3 chất trên vào nhau chỉ có KOH phản ứng với HCl PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải:
a. KL + dd HCl→ muối clorua + H2↑ b,c Đổi số mol H2:
Dựa vào phương trình hóa học, tính toán mol Zn, mol HCl theo mol H2
Tính toán mol Zn, HCl dựa vào số mol H2 d. PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Tính số mol Fe2O3 theo số mol H2 dựa vào PTHH trên. Giải chi tiết: (0,5 điểm)
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0,5 điểm) Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol) (0,5 điểm)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: mZn = nZn×MZn = 0,3×65=19,7 (g) (0,5 điểm) c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: CM HCl = nHCl : VHCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 (M) (0,5 điểm) d. nH2 = 0,3 (mol) PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (0,25 điểm) Theo PTHH: 3 : 1 (mol) Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo