Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 Phòng GD&ĐT Thị xã Tân Xuyên

84 42 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.3 K 638 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(84 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT
THỊ XÃ TÂN UYÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Để loại bỏ khí CO
2
có lẫn trong hỗn hợp gồm CO
2
và O
2
. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung
dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)
2
. B. NaCl. C. HCl. D. Na
2
SO
4
.
Câu 2 (TH): Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu Fe vào dung dịch axit H
2
SO
4
người ta thu được
2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại là:
A. %m
Cu
= 46,67%; %m
Fe
= 53,33%. B. %m
Fe
= 46,67%; %m
Cu
= 53,33%.
C. %m
Cu
= 4,667%; %m
Fe
= 5,333%. D. %m
Cu
= 56,67%; %m
Fe
= 43,33%.
Câu 3 (NB): Trong tự nhiên, muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước giếng. B. Nước mưa. C. Nước biển D. Nước sông.
Câu 4 (NB): hỗn hợp chất rắn gồm Al
2
O
3
Fe
2
O
3
. Để tách riêng Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp thể dùng
chất nào sau đây?
A. Nước và nhiệt độ cao. B. Dung dịch H
2
SO
4
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH dư
Câu 5 (NB): Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. K
2
O, P
2
O
5
, CaO B. CaO, BaO, Na
2
O. C. BaO, SO
3
, P
2
O
5
. D. Na
2
O, SO
3
, CO
2
.
Câu 6 (TH): 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na
2
CO
3
, BaCl
2
MgCl
2
. Thuốc thử dùng để
nhận biết cả 3 dung dịch trên là:
A. Na
2
SO
4
. B. HCl. C. H
2
SO
4
. D. NaCl.
Câu 7 (TH): Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây đúng
nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban
đầu nhạt dần.
B. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
C. Không có hiện tượng nào xảy ra.
D. Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Câu 8 (TH): Dung dịch FeSO
4
lẫn CuSO
4
. Để loại bỏ CuSO
4
thể ngâm vào dung dịch trên kim loại
nào sau đây?
A. Pb. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 9 (NB): Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hóa học?
A. CaCO
3
. B. Ca
3
(PO
4
)
2
. C. CaCl
2
. D. Ca(OH)
2
.
Câu 10 (NB): Từ kim loại Fe muốn điều chế ra FeCl
3
phải thực hiện phản ứng Fe với chất nào sau đây?
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Cho Fe tác dụng với Cl
2
ở nhiệt độ thường.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.
C. Đốt Fe trong không khí rồi cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cho Fe tác dụng với dung dịch CuCl
2
.
Câu 11 (NB): Hãy xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và dung dịch Mg(NO
3
)
2
. B. Fe và dung dịch Pb(NO
3
)
2
C. Zn và dung dịch FeSO
4
. D. Mg và dung dịch CuSO
4
.
Câu 12 (VD): Cho 16,8 g hỗn hợp 2 kim loại gồm nhôm và đồng vào dung dịch axit sunfuric loãng dư có
nồng độ là 20% thu được 6g chất rắn không tan. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
A. 58,8g. B. 196g. C. 39,2g. D. 294g
II. TỰ LUẬN
Câu 13 (VD): 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất sau: H
2
SO
4
, KOH, MgCl
2
, Ca(OH)
2
. Chỉ
dùng thêm quỳ tím, em hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.Viết phương trình minh
họa (nếu có)
Câu 14 (TH): Viết các phương trình hóa học để hoàn thành đồ chuyển đổi hóa học sau: (ghi điều
kiện, nếu có)
Câu 15 (VD): Cho 16g oxit của kim loại M
2
O
3
tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ 600ml dung dịch HCl
1M. Hãy xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu 16 (VD): Cho 7,8g hỗn hợp A gồm CaO CaCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu
được 1,12 lít khí CO
2
ở (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra (0,5đ)
b. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A (1,5đ)
c. Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng. Biết d = 1,05 g/ml (1,0đ)
Biết: Al = 27; Fe = 56; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; Cl = 35,5; S = 32
Đáp án
1-A 2-A 3-C 4-D 5-B 6-C 7-A 8-D 9-B 10-B
11-A 12-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
Cho hỗn hợp khí lội qua dd có phản ứng với CO
2
nhưng không phản ứng với O
2
Giải chi tiết:
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho hỗn hợp qua Ca(OH)
2
, CO
2
phản ứng với dd Ca(OH)
2
còn O
2
thì không phản ứng, O
2
thoát ra
ngoài ta sẽ thu được O
2
tinh khiết
PTHH: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Đổi số mol H
2
, viết PTHH xảy ra
Tính mol Fe theo số mol H
2
dựa vào PTHH
Từ đó tính được phần trăm của Fe và Cu
Giải chi tiết:
Cho hh Cu và Fe phản ứng với dd H
2
SO
4
chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
n
H2(đktc)
= 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
0,1 ← 0,1 (mol)
n
Fe
= 0,1 (mol) → m
Fe
= 0,1.56 = 5,6 (g)
%Fe = (5,6 : 10,5).100% = 53,33%
%Cu = 100% - %Fe = 46,67%
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế
Giải chi tiết:
Muối muối natri clorua có nhiều trong nước biển ( chiếm khoảng 85%)
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học riêng của Al
2
O
3
mà Fe
2
O
3
không có
Giải chi tiết:
Hòa tan hỗn hợp rắn vào dd NaOH, chỉ có Al
2
O
3
tan còn Fe
2
O
3
không tan, lọc chất rắn ta thu được Fe
2
O
3
PTHH: Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
Các oxit bazơ tan sẽ có phản ứng với nước và dd HCl
Giải chi tiết:
A. Loại P
2
O
5
không tác dụng được với dd HCl
B. Thỏa mãn
PTHH: CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
BaO + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
C. Loại SO
3
, P
2
O
5
không tác dụng được với dd HCl
D. Loại SO
3
không có pư với dd HCl
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chọn thuốc thử cho vào 3 dd thu được 3 hiện tượng quan sát khác nhau ta sẽ phân biệt được mỗi dd
Giải chi tiết:
Dùng dd H
2
SO
4
để nhận biết 3 dd trên. Cho dd H
2
SO
4
lần lượt vào các dd trên
- dd nào có khí thoát ra là Na
2
CO
3
PTHH: Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
- dd nào xuất hiện kết tủa màu trắng là BaCl
2
PTHH: BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
- dd nào không có hiện tượng gì là MgCl
2
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về sắt sgk hóa 9 - trang 59
Giải chi tiết:
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat ta thấy: một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại
đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
PTHH: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp giải:
Chọn cho vào chất có phản ứng với CuSO
4
nhưng không phản ứng với FeSO
4
không sinh ra sản phẩm
khác FeSO
4
Giải chi tiết:
Ta có thể ngâm hỗn hợp vào Fe để loại bỏ CuSO
4
PTHH: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về phân bón hóa học sgk - hóa 9 - trang 37
Giải chi tiết:
Ca
3
(PO
4
)
2
có trong tự nhiên dùng làm phân lân (cung cấp dinh dưỡng nguyên tố photpho) cho cây trồng.
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về sắt sgk hóa 9 - trang 59
Xét xem phản ứng nào tạo thành muối FeCl
3
Giải chi tiết:
A. Loại vì Fe phản ứng với Cl
2
ở nhiệt độ cao
B. Loại vì chỉ cho muối FeCl
2
C. Thỏa mãn vì Fe + O
2
Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
+ 8HCl → 2FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
O
D. Loại vì chỉ cho muối FeCl
2
Đáp án B
Chú ý khi giải:
ở phần B) Sắt tác dụng với oxi trong không khí có thể sinh ra Fe
2
O
3
nhưng thường ra Fe
3
O
4
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại: Từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy
kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Giải chi tiết:
A. Không xảy ra phản ứng vì Al đứng sau Mg trong dãy điện hóa học do vậy không đẩy được Mg ra khỏi
dd muối.
B. Fe + Pb(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Pb
C. Zn + FeSO
4
→ ZnSO
4
+ Fe
D. Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải:
Cho hh Al và Cu vào dd H
2
SO
4
loãng dư, chỉ có Al pư, Cu không phản ứng => 6g chất rắn dư là Cu
Từ đó tính được khối lượng Al, số mol Al
Viết PTHH xảy ra, tính mol H
2
SO
4
theo số mol Al
Áp dụng công thức:
Giải chi tiết:
Cho hh Al và Cu vào dd H
2
SO
4
loãng dư, chỉ có Al pư, Cu không phản ứng => 6g chất rắn dư là Cu
=> mAl = 16,8 - mCu = 16,8 - 6 = 10,8 (g)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THỊ XÃ TÂN UYÊN MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp gồm CO2 và O2. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 2 (TH): Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch axit H2SO4 dư người ta thu được
2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại là:
A. %mCu = 46,67%; %mFe = 53,33%.
B. %mFe = 46,67%; %mCu = 53,33%.
C. %mCu = 4,667%; %mFe = 5,333%.
D. %mCu = 56,67%; %mFe = 43,33%.
Câu 3 (NB): Trong tự nhiên, muối natri clorua có nhiều trong: A. Nước giếng. B. Nước mưa. C. Nước biển D. Nước sông.
Câu 4 (NB): Có hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và Fe2O3. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp có thể dùng chất nào sau đây?
A. Nước và nhiệt độ cao. B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH dư
Câu 5 (NB): Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: A. K2O, P2O5, CaO B. CaO, BaO, Na2O. C. BaO, SO3, P2O5. D. Na2O, SO3, CO2.
Câu 6 (TH): Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2 và MgCl2. Thuốc thử dùng để
nhận biết cả 3 dung dịch trên là: A. Na2SO4. B. HCl. C. H2SO4. D. NaCl.
Câu 7 (TH): Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng
nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
C. Không có hiện tượng nào xảy ra.
D. Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Câu 8 (TH): Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 9 (NB): Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hóa học? A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2.
Câu 10 (NB): Từ kim loại Fe muốn điều chế ra FeCl3 phải thực hiện phản ứng Fe với chất nào sau đây? Trang 1


A. Cho Fe tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.
C. Đốt Fe trong không khí rồi cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cho Fe tác dụng với dung dịch CuCl2.
Câu 11 (NB): Hãy xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và dung dịch Mg(NO3)2.
B. Fe và dung dịch Pb(NO3)2
C. Zn và dung dịch FeSO4.
D. Mg và dung dịch CuSO4.
Câu 12 (VD): Cho 16,8 g hỗn hợp 2 kim loại gồm nhôm và đồng vào dung dịch axit sunfuric loãng dư có
nồng độ là 20% thu được 6g chất rắn không tan. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là: A. 58,8g. B. 196g. C. 39,2g. D. 294g II. TỰ LUẬN
Câu 13 (VD): Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất sau: H2SO4, KOH, MgCl2, Ca(OH)2. Chỉ
dùng thêm quỳ tím, em hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.Viết phương trình minh họa (nếu có)
Câu 14 (TH): Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
Câu 15 (VD): Cho 16g oxit của kim loại M2O3 tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ 600ml dung dịch HCl
1M. Hãy xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu 16 (VD): Cho 7,8g hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu
được 1,12 lít khí CO2 ở (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra (0,5đ)
b. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A (1,5đ)
c. Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng. Biết d = 1,05 g/ml (1,0đ)
Biết: Al = 27; Fe = 56; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; Cl = 35,5; S = 32 Đáp án 1-A 2-A 3-C 4-D 5-B 6-C 7-A 8-D 9-B 10-B 11-A 12-D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải:
Cho hỗn hợp khí lội qua dd có phản ứng với CO2 nhưng không phản ứng với O2 Giải chi tiết: Trang 2


Cho hỗn hợp qua Ca(OH)2, vì CO2 có phản ứng với dd Ca(OH)2 còn O2 thì không phản ứng, O2 thoát ra
ngoài ta sẽ thu được O2 tinh khiết
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải:
Đổi số mol H2, viết PTHH xảy ra
Tính mol Fe theo số mol H2 dựa vào PTHH
Từ đó tính được phần trăm của Fe và Cu Giải chi tiết:
Cho hh Cu và Fe phản ứng với dd H2SO4 chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
nH2(đktc) = 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ 0,1 ← 0,1 (mol)
nFe = 0,1 (mol) → mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
%Fe = (5,6 : 10,5).100% = 53,33% %Cu = 100% - %Fe = 46,67%
Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế Giải chi tiết:
Muối muối natri clorua có nhiều trong nước biển ( chiếm khoảng 85%)
Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học riêng của Al2O3 mà Fe2O3 không có Giải chi tiết:
Hòa tan hỗn hợp rắn vào dd NaOH, chỉ có Al2O3 tan còn Fe2O3 không tan, lọc chất rắn ta thu được Fe2O3
PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải:
Các oxit bazơ tan sẽ có phản ứng với nước và dd HCl Giải chi tiết:
A. Loại P2O5 không tác dụng được với dd HCl B. Thỏa mãn PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 BaO + H2O → Ba(OH)2 Trang 3

Na2O + H2O → 2NaOH CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
C. Loại SO3, P2O5 không tác dụng được với dd HCl
D. Loại SO3 không có pư với dd HCl
Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải:
Chọn thuốc thử cho vào 3 dd thu được 3 hiện tượng quan sát khác nhau ta sẽ phân biệt được mỗi dd Giải chi tiết:
Dùng dd H2SO4 để nhận biết 3 dd trên. Cho dd H2SO4 lần lượt vào các dd trên
- dd nào có khí thoát ra là Na2CO3
PTHH: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
- dd nào xuất hiện kết tủa màu trắng là BaCl2
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
- dd nào không có hiện tượng gì là MgCl2
Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về sắt sgk hóa 9 - trang 59 Giải chi tiết:
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat ta thấy: một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại
đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải:
Chọn cho vào chất có phản ứng với CuSO4 nhưng không phản ứng với FeSO4 và không sinh ra sản phẩm khác FeSO4 Giải chi tiết:
Ta có thể ngâm hỗn hợp vào Fe để loại bỏ CuSO4
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về phân bón hóa học sgk - hóa 9 - trang 37 Giải chi tiết:
Ca3(PO4)2 có trong tự nhiên dùng làm phân lân (cung cấp dinh dưỡng nguyên tố photpho) cho cây trồng. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo