Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 phòng GD&ĐT UBND Tỉnh Bắc Ninh

221 111 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.3 K 642 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(221 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm (Al). Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (VD): Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H
2
SO
4
; NaCl;
BaCl
2
. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3 (VD): Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Fe → FeCl
3
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
Câu 4 (VD): Ngâm một kẽm (Zn) trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm
không tan được nữa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm trong sgk hóa 9 - trang 55. 56
Giải chi tiết:
1. Phản ứng của nhôm với phi kim
a) Phản ứng với oxi
PTHH: 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
b) Phản ứng với phi kim khác như Cl
2
, Br
2
, S...
PTHH: 2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ H
2
Chú ý: Al không có phản ứng với dung dịch HNO
3
đặc nguội và H
2
SO
4
đặc nguội
3. Phản ứng của Al với dung dịch muối
PTHH: 2Al + 3Cu(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu↓
4. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím để nhận ra các chất đựng trong mỗi lọ
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dd bazo làm quỳ chuyển sang màu xanh; dd axit làm quỳ chuyển sang màu đỏ; dd muối trung hòa có môi
trường trung tính không làm quỳ tím chuyển màu
Giải chi tiết:
- Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các lọ
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H
2
SO
4
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl và BaCl
2
(dãy I)
- Dùng H
2
SO
4
đã nhận biết được cho lần lượt vào các dung dịch ở dãy I
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl
2
, còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
PTHH: H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt đã được học và sơ đồ chuyển hóa từ oxit bazo sang muối, bazo.
Giải chi tiết:
PTHH:
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a) KL + dd muối → dd muối mới + KL mới
b) Đổi số mol CuSO
4
, dựa vào PTHH phần a tính mol Cu sinh ra theo số mol CuSO
4
c) Tính khối lượng dung dịch sau: mdd sau = mZn + mdd CuSO
4
- mCu sinh ra
Nồng độ phần trăm =
Giải chi tiết:
a) PTHH: Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu↓ (1)
b) Khối lượng CuSO
4
là:
Số mol CuSO
4
là:
Theo PTHH (1): n
Cu
= n
CuSO4
= 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Cu tạo thành là: m
Cu
= n
Cu
×M
Cu
= 0,0625×64 = 4 (g)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng là ZnSO
4
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm (Al). Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (VD): Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H2SO4; NaCl;
BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3 (VD): Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Câu 4 (VD): Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm trong sgk hóa 9 - trang 55. 56 Giải chi tiết:
1. Phản ứng của nhôm với phi kim a) Phản ứng với oxi PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
b) Phản ứng với phi kim khác như Cl2, Br2, S... PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
2. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2↑
Chú ý: Al không có phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
3. Phản ứng của Al với dung dịch muối
PTHH: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu↓
4. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím để nhận ra các chất đựng trong mỗi lọ Trang 1


Dd bazo làm quỳ chuyển sang màu xanh; dd axit làm quỳ chuyển sang màu đỏ; dd muối trung hòa có môi
trường trung tính không làm quỳ tím chuyển màu Giải chi tiết:
- Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các lọ
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl và BaCl2 (dãy I)
- Dùng H2SO4 đã nhận biết được cho lần lượt vào các dung dịch ở dãy I
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Câu 3: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt đã được học và sơ đồ chuyển hóa từ oxit bazo sang muối, bazo. Giải chi tiết: PTHH:
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải:
a) KL + dd muối → dd muối mới + KL mới
b) Đổi số mol CuSO4, dựa vào PTHH phần a tính mol Cu sinh ra theo số mol CuSO4
c) Tính khối lượng dung dịch sau: mdd sau = mZn + mdd CuSO4 - mCu sinh ra Nồng độ phần trăm = Giải chi tiết:
a) PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (1) b) Khối lượng CuSO4 là: Số mol CuSO4 là:
Theo PTHH (1): nCu = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Cu tạo thành là: mCu = nCu ×MCu = 0,0625×64 = 4 (g)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng là ZnSO4 Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo