Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 trường Marie Curie Hà Nội

273 137 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.7 K 851 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(273 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG THCS&THPT MARIE
CURIE
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có
phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng. Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Ba(OH)
2
Na
3
PO
4
K
2
CO
3
HCl
Mg(NO
3
)
2
Câu 2 (VD): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a. Các dung dịch: KOH, KNO
3
, K
2
SO
4
.
b. Các kim loại: Ag, Mg.
Câu 3 (TH): Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi:
a. Nhúng dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
b. Cho bột sắt vào dung dịch axit clohiđric.
Câu 4 (VD): Cho 19,6 gam Na
2
O vào nước thu được 4 lít dung dịch bazơ.
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b. Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
10% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Câu 5 (VDC): Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Điều kiên xảy ra phản ứng: sản phẩm thu được có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc nước.
Giải chi tiết:
Ba(OH)
2
Na
3
PO
4
K
2
CO
3
HCl x x x
Mg(NO
3
)
2
x x x
PTHH:
2HCl + Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ H
2
O
3HCl + Na
3
PO
4
→ 3NaCl + H
3
PO
4
2HCl + K
2
CO
3
→ 2KCl + CO
2
↑ + H
2
O
Mg(NO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(NO
3
)
2
+ Mg(OH)
2
3Mg(NO
3
)
2
+ 2Na
3
PO
4
→ Mg
3
(PO
4
)
2
↓ + 6NaNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ K
2
CO
3
→ MgCO
3
↓ + 2KNO
3
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm trên nhận biết được: KOH
- Tiếp theo cho dung dịch BaCl
2
nhận biết được K
2
SO
4
- Còn lại là KNO
3
b. Dùng dung dịch HCl hoặc H
2
SO
4
loãng
Giải chi tiết:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm trên:
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là: KOH
+ Quỳ tím không chuyển màu là: KNO
3
, K
2
SO
4
dãy (I)
- Cho dung dịch BaCl
2
lần lượt vào các chất ở dãy (I)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là K
2
SO
4
BaCl
2
+ K
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2KCl
+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: KNO
3
b.
Thả lần lượt 2 kim loại vào 2 ống nghiệm đựng sẵn dung dịch HCl
+ Kim loại nào có phản ứng với dd HCl tạo khí hidro bay lên là Mg
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
+ Kim loại thả vào không có hiện tượng gì là Ag.
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Hiện tượng quan sát được: sự thay đổi về màu sắc, xuất hiện kết tủa hay không, khí thoát ra hay
không
Sau đó viết PTHH để giải thích.
Giải chi tiết:
a. Hiện tượng: Dây đồng tan dần, dung dịch thu được màu xanh lam, đồng thời xuất hiện kim loại
trắng bạc bám vào dây đồng.
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
b. Hiện tượng: bột sắt tan dần, có khí không màu thoát ra.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Câu 4: Đáp án
a.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG THCS&THPT MARIE
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I CURIE MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có
phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng. Viết các phương trình hóa học (nếu có) Ba(OH)2 Na3PO4 K2CO3 HCl Mg(NO3)2
Câu 2 (VD): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a. Các dung dịch: KOH, KNO3, K2SO4. b. Các kim loại: Ag, Mg.
Câu 3 (TH): Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi:
a. Nhúng dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
b. Cho bột sắt vào dung dịch axit clohiđric.
Câu 4 (VD): Cho 19,6 gam Na2O vào nước thu được 4 lít dung dịch bazơ.
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Câu 5 (VDC): Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
Điều kiên xảy ra phản ứng: sản phẩm thu được có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc nước. Giải chi tiết: Ba(OH)2 Na3PO4 K2CO3 HCl x x x Mg(NO3)2 x x x PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
3HCl + Na3PO4 → 3NaCl + H3PO4
2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2↑ + H2O
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2↓
3Mg(NO3)2 + 2Na3PO4→ Mg3(PO4)2↓ + 6NaNO3
Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3↓ + 2KNO3 Trang 1


Câu 2: Đáp án Phương pháp giải:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm trên nhận biết được: KOH
- Tiếp theo cho dung dịch BaCl2 nhận biết được K2SO4 - Còn lại là KNO3
b. Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng Giải chi tiết:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm trên:
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là: KOH
+ Quỳ tím không chuyển màu là: KNO3, K2SO4 dãy (I)
- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở dãy (I)
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl
+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: KNO3 b.
Thả lần lượt 2 kim loại vào 2 ống nghiệm đựng sẵn dung dịch HCl
+ Kim loại nào có phản ứng với dd HCl tạo khí hidro bay lên là Mg Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
+ Kim loại thả vào không có hiện tượng gì là Ag.
Câu 3: Đáp án Phương pháp giải:
Hiện tượng quan sát được: sự thay đổi về màu sắc, có xuất hiện kết tủa hay không, có khí thoát ra hay không
Sau đó viết PTHH để giải thích. Giải chi tiết:
a. Hiện tượng: Dây đồng tan dần, dung dịch thu được có màu xanh lam, đồng thời xuất hiện kim loại
trắng bạc bám vào dây đồng.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b. Hiện tượng: bột sắt tan dần, có khí không màu thoát ra. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 4: Đáp án a. Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo