Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 trường THCS Huyên Kế Sách

90 45 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.3 K 642 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(90 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT KẾ SÁCH
TRƯỜNG PTDTNT THCS H.KẾ SÁCH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro đktc.Giá
trị của a là
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 22,4 gam.
Câu 2 (NB): Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
A. dd không màu. B. dd màu xanh C. kết tủa trắng. D. dd màu hồng.
Câu 3 (TH): Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. CuO, Cu, K
2
O, CO. B. SO
2
, CuO, Fe, CO
2
.
C. KOH, CuO, Fe, BaCl
2
. D. CuO, CO
2
, MgO, K
2
O.
Câu 4 (NB): Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
A. KOH, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH. B. KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH.
C. KOH, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, Fe(OH)
2
. D. Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH.
Câu 5 (TH): Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
A. CO(NH
2
)
2
B. NH
4
NO
3
C. KNO
3
. D. Ca
3
(PO
4
)
2
Câu 6 (TH): Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
A. ZnSO
4
và Mg. B. CuSO
4
và Ag C. CuCl
2
và Al. D. CuSO
4
và Fe
B. TỰ LUẬN
Câu 7 (VD): Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến hóa theo sơ đồ sau:
Câu 8 (TH): Cho các kim loại Zn, Au, Mg, Ag những kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuSO
4
,
viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 9 (VD): Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
.
Câu 10 (VD): Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Magie Magieoxit tác dụng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
14,6% thu được 2,24 lít khí hidro(đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính khối lượng axit đã dùng.
Đáp án
1-B 2-D 3-C 4-B 5-C 6-B 7- 8- 9- 10-
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đổi số mol H
2
(đktc) = V
H2
: 22,4 = ?
Tính mol Fe theo mol H
2
dựa vào phương trình sau:
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Giải chi tiết:
n
H2(ĐKTC)
= 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
0,3 ← 0,3 (mol)
=> m
Fe
= 0,3. 56 = 16,8 (g)
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của axit H
2
SO
4
loãng
+ Tác dụng với oxit bazo, bazo
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
+ Tác dụng với muối
Giải chi tiết:
A. Loại Cu và CO không phản ứng
B. Loại CO
2
không phản ứng
C. Thỏa mãn
D. Loại CO
2
không phản ứng
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dd kiềm là các bazo tan trong nước bao gồm các bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ
Giải chi tiết:
A. Loại Mg(OH)
2
là bazo không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)
2
là bazo không tan.
D. Loại Cu(OH)
2
, Mg(OH)
2
là bazo không tan
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phân bón kép là phân bón có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố N, P,K.
Giải chi tiết:
A. CO(NH
2
)
2
chỉ chứa nguyên tố N=> là phân bón đơn
B. NH
4
NO
3
chỉ chứa nguyên tố N => là phân bón đơn
C. KNO
3
chứa cả nguyên tố K và N => là phân bón kép
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Ca
3
(PO
4
)
2
chỉ chứa nguyên tố P => là phân bón đơn
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp giải:
KL + muối → muối mới + KL mới
Điều kiện xảy ra phản ứng : Từ KL Mg trở về sau KL đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd
muối (KL đẩy đứng trước kim loại trong dd muối)
Giải chi tiết:
CuSO
4
+ Ag không xảy ra vì Ag là KL đứng sau Cu trong dãy điện hóa
Câu 7: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Fe và hợp chất của Fe
Giải chi tiết:
Câu 8: Đáp án
Phương pháp giải:
KL + CuSO
4
→ muối mới + Cu
Điều kiện xảy ra phản ứng : Kl đẩy được Cu ra khỏi dd CuSO
4
phải đứng trước Cu trong dãy điện hóa
học của kim loại.
Giải chi tiết:
Những kim loại đẩy được tác dụng được với dd CuSO
4
là: Zn, Mg
Au, Ag không tác dụng được vì đứng sau Cu trong dãy điện hóa
PTHH: Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu↓
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu↓
Câu 9: Đáp án
Phương pháp giải:
Ghi nhớ:
Quỳ tím là dd axit chuyển sang màu đỏ, dd bazo chuyển sang màu xanh
Ghi nhớ: thuốc thử dùng để nhận biết ra ion Ba
2+
là anion SO
4
2-
và ngược lại
Giải chi tiết:
Bước 1: Lấy mỗi chất một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Bước 2: Cho quỳ tím lần lượt vào ba dd trên
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là dd H
2
SO
4
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT KẾ SÁCH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTNT THCS H.KẾ SÁCH MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 22,4 gam.
Câu 2 (NB): Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là: A. dd không màu. B. dd màu xanh
C. kết tủa trắng. D. dd màu hồng.
Câu 3 (TH): Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng? A. CuO, Cu, K2O, CO. B. SO2, CuO, Fe, CO2.
C. KOH, CuO, Fe, BaCl2. D. CuO, CO2, MgO, K2O.
Câu 4 (NB): Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
A. KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
B. KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
C. KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Câu 5 (TH): Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép? A. CO(NH2)2 B. NH4NO3 C. KNO3. D. Ca3(PO4)2
Câu 6 (TH): Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng? A. ZnSO4 và Mg. B. CuSO4 và Ag C. CuCl2 và Al. D. CuSO4 và Fe B. TỰ LUẬN
Câu 7 (VD): Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến hóa theo sơ đồ sau:
Câu 8 (TH): Cho các kim loại Zn, Au, Mg, Ag những kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuSO4,
viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 9 (VD): Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Ba(OH)2.
Câu 10 (VD): Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Magie và Magieoxit tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
14,6% thu được 2,24 lít khí hidro(đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính khối lượng axit đã dùng. Đáp án 1-B 2-D 3-C 4-B 5-C 6-B 7- 8- 9- 10- LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 1


Đổi số mol H2(đktc) = VH2 : 22,4 = ?
Tính mol Fe theo mol H2 dựa vào phương trình sau:
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Giải chi tiết:
nH2(ĐKTC) = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 0,3 ← 0,3 (mol) => mFe = 0,3. 56 = 16,8 (g)
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng
+ Tác dụng với oxit bazo, bazo
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa + Tác dụng với muối Giải chi tiết:
A. Loại Cu và CO không phản ứng
B. Loại CO2 không phản ứng C. Thỏa mãn
D. Loại CO2 không phản ứng
Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải:
Dd kiềm là các bazo tan trong nước bao gồm các bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ Giải chi tiết:
A. Loại Mg(OH)2 là bazo không tan B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)2 là bazo không tan.
D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazo không tan
Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải:
Phân bón kép là phân bón có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố N, P,K. Giải chi tiết:
A. CO(NH2)2 chỉ chứa nguyên tố N=> là phân bón đơn
B. NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố N => là phân bón đơn
C. KNO3 chứa cả nguyên tố K và N => là phân bón kép Trang 2


D. Ca3(PO4)2 chỉ chứa nguyên tố P => là phân bón đơn
Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:
KL + muối → muối mới + KL mới
Điều kiện xảy ra phản ứng là : Từ KL Mg trở về sau KL đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd
muối (KL đẩy đứng trước kim loại trong dd muối) Giải chi tiết:
CuSO4 + Ag không xảy ra vì Ag là KL đứng sau Cu trong dãy điện hóa
Câu 7: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Fe và hợp chất của Fe Giải chi tiết:
Câu 8: Đáp án Phương pháp giải:
KL + CuSO4 → muối mới + Cu
Điều kiện xảy ra phản ứng là : Kl đẩy được Cu ra khỏi dd CuSO4 phải đứng trước Cu trong dãy điện hóa học của kim loại. Giải chi tiết:
Những kim loại đẩy được tác dụng được với dd CuSO4 là: Zn, Mg
Au, Ag không tác dụng được vì đứng sau Cu trong dãy điện hóa
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓
Câu 9: Đáp án Phương pháp giải: Ghi nhớ:
Quỳ tím là dd axit chuyển sang màu đỏ, dd bazo chuyển sang màu xanh
Ghi nhớ: thuốc thử dùng để nhận biết ra ion Ba2+ là anion SO 2- 4 và ngược lại Giải chi tiết:
Bước 1: Lấy mỗi chất một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Bước 2: Cho quỳ tím lần lượt vào ba dd trên
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là dd H2SO4 Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo