Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 trường THCS Phan Đình Phùng

232 116 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 815 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(232 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT TP ĐỒNG HÀ
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu ? sau đó hoàn thành các phương trình hóa học
sau:
a) K
2
SO
3
+ ? → KCl + ?
b) Fe
2
O
3
+ ? → ? + CO
2
c) Na
2
S + HCl → ? + ?
d) ? + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
e) ? + Cu(NO
3
)
2
→ Al(NO
3
)
3
+ ?
Câu 2 (VD): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt,
không nhãn sau: Al, Al
2
O
3
, Fe, Ag. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Câu 3 (TH): 1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Nước Gia - Ven
2. Viết phương trình hóa học điều chế:
a) CuSO
4
từ Cu
b) Fe(OH)
3
từ Fe
Câu 4 (VD): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản
ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (VDC): Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5%, phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc
nitrat dư, sau phản ứng thu được 8,61 gam kết tủa. Tìm công thức hóa học của muối sắt clorua đã dùng.
(Biết Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5)
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào các chất tham gia phản ứng và sản phẩm để điền các chất còn thiếu
Các nguyên tố nào mặt trong các chất tham gia phản ứng thì mặt các chất trong sản phẩm
ngược lại.
Giải chi tiết:
a) K
2
SO
3
+ BaCl
2
→ 2KCl + BaSO
3
b) Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
c) Na
2
S + 2HCl → 2NaCl + H
2
S
d) Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
e) 2Al + 3Cu(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Al và Fe được học trong sgk hóa 9 trang 55-59
Giải chi tiết:
- Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho dd NaOH dư lần lượt vào các ống nghiệm trên
+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần và có khí không màu thoát ra là Al
PTHH: 3Al + 3NaOH + 3H
2
O → 3NaAlO
2
+ 2H
2
+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần đến hết là Al
2
O
3
PTHH: Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
+ ống nghiệm còn lại chất rắn không tan là Fe và Ag (nhóm I)
- Cho dd HCl dư vào các ống nghiệm ở nhóm I
+ chất rắn trong ống nghiệm nào tan và có khí không màu thoát ra là Fe, còn lại không có hiện tượng gì là
Ag
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
1. Dựa vào bài clo sgk hóa 9 - trang 77
2. Dựa vào kiến thức về muối và kim loại sgk hóa 9
Giải chi tiết:
1.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.
a)
b)
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng
→ 4,4 gam chất rắn B là Cu
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)
Viết PTHH xảy ra, lập hệ phương trình với khối lượng 20 g hỗn hợp và số mol H
2
Từ đó giải ra được x, y = ? → Tính được phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Giải chi tiết:
a) Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng
→ 4,4 gam chất rắn B là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
(1)
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
(2)
Dung dịch A thu được gồm MgCl
2
và AlCl
3
Khí C là H
2
b) Khối lượng hỗn hợp Mg và Al là: 20 - 4,4 = 15,6 (g)
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)
→ m
hh
= 24x + 27y = 15,6 (I)
Theo PTHH (1): n
H2(1)
= n
Mg
= x (mol)
Theo PTHH (2):
→ ∑ n
H2
= x + 1,5y = 0,8 (II)
G i ải hệ phương trình (I) và (II) ta được x = 0,2 và y = 0,4
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT TP ĐỒNG HÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu ? sau đó hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) K2SO3 + ? → KCl + ? b) Fe2O3 + ? → ? + CO2↑ c) Na2S + HCl → ? + ?
d) ? + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
e) ? + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + ?
Câu 2 (VD): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt,
không nhãn sau: Al, Al2O3, Fe, Ag. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Câu 3 (TH): 1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Nước Gia - Ven
2. Viết phương trình hóa học điều chế: a) CuSO4 từ Cu b) Fe(OH)3 từ Fe
Câu 4 (VD): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản
ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (VDC): Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5%, phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc
nitrat dư, sau phản ứng thu được 8,61 gam kết tủa. Tìm công thức hóa học của muối sắt clorua đã dùng.
(Biết Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5) Trang 1

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào các chất tham gia phản ứng và sản phẩm để điền các chất còn thiếu
Các nguyên tố nào có mặt trong các chất tham gia phản ứng thì có mặt ở các chất trong sản phẩm và ngược lại. Giải chi tiết:
a) K2SO3 + BaCl2 → 2KCl + BaSO3 b) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑
c) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
d) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
e) 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Al và Fe được học trong sgk hóa 9 trang 55-59 Giải chi tiết:
- Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho dd NaOH dư lần lượt vào các ống nghiệm trên
+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần và có khí không màu thoát ra là Al
PTHH: 3Al + 3NaOH + 3H2O → 3NaAlO2 + 2H2↑
+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần đến hết là Al2O3
PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ ống nghiệm còn lại chất rắn không tan là Fe và Ag (nhóm I)
- Cho dd HCl dư vào các ống nghiệm ở nhóm I
+ chất rắn trong ống nghiệm nào tan và có khí không màu thoát ra là Fe, còn lại không có hiện tượng gì là Ag
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 3: Đáp án Phương pháp giải:
1. Dựa vào bài clo sgk hóa 9 - trang 77
2. Dựa vào kiến thức về muối và kim loại sgk hóa 9 Giải chi tiết: 1. Trang 2

2. a) b)
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải:
Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng
→ 4,4 gam chất rắn B là Cu
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)
Viết PTHH xảy ra, lập hệ phương trình với khối lượng 20 g hỗn hợp và số mol H2
Từ đó giải ra được x, y = ? → Tính được phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Giải chi tiết:
a) Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng
→ 4,4 gam chất rắn B là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (2)
Dung dịch A thu được gồm MgCl2 và AlCl3 Khí C là H2
b) Khối lượng hỗn hợp Mg và Al là: 20 - 4,4 = 15,6 (g)
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol) → mhh = 24x + 27y = 15,6 (I)
Theo PTHH (1): nH2(1) = nMg = x (mol) Theo PTHH (2):
→ ∑ nH2 = x + 1,5y = 0,8 (II)
G i ải hệ phương trình (I) và (II) ta được x = 0,2 và y = 0,4 Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo