Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 12 năm 2023 Trường THPT Sông Lô - Vĩnh Phúc

375 188 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Lịch Sử
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 18 Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 Sở GD_ĐT Nam Định;

+Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 trường THPT Nguyễn Trãi - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 trường THPT Đô Lương 2 - Nghệ An;

+Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP.HCM;

+Đề thi học kì 1 Lịch sử năm 2023 trường THPT Lê Quý Đôn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(375 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.
B. Thành lập Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 (TH): Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
C. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội
đối lập.
Câu 3 (NB): Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. Hợp tác phát triển kinh tế – văn hoá trên cơ sở duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
B. Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.
C. Nhất thể hoá khu vực về kinh tế – chính trị.
D. Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Câu 4 (TH): Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 Nga là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa
Câu 5 (TH): Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do:
A. Các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất.
B. Sản xuất một cách ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm 1924-1929 dẫn đến cung vượt qua
cầu.
C. Người dân không đủ tiền mua hàng hoá.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giớ 1918-1923.
Câu 6 (TH): Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh chống phát xít là:
A. Liên kết với các nước bản Anh, Pháp để chống Phát xít nguy chiến tranh nhưng ban đầu
không được chấp nhận. B. đối đầu với các nước ta bản Anh Pháp .
C. hợp tác với Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. không hợp tác với các nước tư bản.
Câu 7 (VD): Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng
nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. Thu hút được nguồn vốn lớn kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp,
kinh tế đối ngoại tăng trưởng.
C. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
D. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.
Câu 8 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi bùng
nổ sớm nhất ở khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi D. Trung Phi và Nam Phi
Câu 9 (VDC): đã xoá bỏ cấm vận bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng
thống nào?
A. B.Clintơn. B. G.Busơ (cha). C. R.Rigân. D. G.Kennơđi.
Câu 10 (TH): Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.
B. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị – xã hội.
C. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 11 (TH): Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho đóng quân xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ
của mình là nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
C. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
Câu 12 (TH): Quốc gia nào không phải là thành viên của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Thổ Nhĩ Kì. B. Đan Mạch. C. Hà Lan. D. Thuỵ Điển.
Câu 13 (VD): Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng. B. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
Câu 14 (TH): Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai sự
chuyển biến như thế nào?
A. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tăng nhanh về chất lượng.
C. Tăng nhanh về số lượng.
D. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 15 (VDC): “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không con đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của
Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 16 (NB): Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản dân tộc. D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
Câu 17 (VD): Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế
nào?
A. Đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.
B. Thực hiện liên minh công – nông vững chắc.
C. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.
D. Đã sử dụng hình thức trang khởi nghĩa, giành được chính quyền một số địa phương thành
lập chính quyền Xô viết.
Câu 18 (NB): Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng là
A. công nhân, nông dân. B. tiểu tư sản trí thức, nông dân.
C. tư sản dân tộc, công nhân, nông dân. D. trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, nông dân.
Câu 19 (NB): Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936
1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát lớn (Hà Nội).
B. Ngày 1–5–1938, tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
C. Ngày 1–8–1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
D. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).
Câu 20 (TH): Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
B. Quần chúng được tổ chức giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây
dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.
D. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
Câu 21 (NB): Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào
Đông Dương?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy. C. Kinh tế thuộc địa. D. Kinh tế thời chiến.
Câu 22 (NB): Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (5–1941) là
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. giải phóng dân tộc. B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. thành lập chính phủ nhân dân. D. cách mạng ruộng đất.
Câu 23 (VDC): Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng vấn đề ý nghĩa sống còn
của nước ta hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.
D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 24 (NB): Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) nhằm mục đích gì?
A. Khai thác triệt để Đông Dương.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.
D. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.
Câu 25 (NB): Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26 (NB): Tổ chức nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 27 (NB): Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng Chính phủ ta
có chính sách nào?
A. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. Chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.
D. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).
Câu 28 (NB): Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy thất bại Đông Dương, thái độ
của Mĩ như thế nào?
A. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương. B. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương. D. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
Câu 29 (VD): sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
B. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
Câu 30 (TH): Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung
Quốc.
D. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
Câu 31 (VD): Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?
A. Sự lãnh đạo của Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố,
lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh ...
C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc,
Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...
D. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
Câu 32 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện
pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Tăng cường thu thuế
B. Phát hành tiền giấy bạc
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp
D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 33 (NB): Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên được trình bày
tại Hội nghị thành lập Đảng (tháng 2 năm 1930)
Đáp án
1-C 2-C 3-A 4-C 5-B 6-A 7-B 8-C 9-A 10-D
11-B 12-D 13-C 14-D 15-C 16-C 17-D 18-A 19-B 20-B
21-B 22-A 23-A 24-B 25-C 26-A 27-D 28-A 29-C 30-C
31-A 32-B 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40-
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 6, suy luận.
Giải chi tiết:
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.
B. Thành lập Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 (TH): Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
C. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.
Câu 3 (NB): Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. Hợp tác phát triển kinh tế – văn hoá trên cơ sở duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
B. Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.
C. Nhất thể hoá khu vực về kinh tế – chính trị.
D. Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Câu 4 (TH): Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 Nga là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa
Câu 5 (TH): Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do:
A. Các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm 1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu.
C. Người dân không đủ tiền mua hàng hoá.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giớ 1918-1923.
Câu 6 (TH): Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh chống phát xít là:
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống Phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng ban đầu
không được chấp nhận.
B. đối đầu với các nước ta bản Anh Pháp .
C. hợp tác với Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. không hợp tác với các nước tư bản.
Câu 7 (VD): Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng
nội của các nước sáng lập ASEAN là gì? Trang 1


A. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp,
kinh tế đối ngoại tăng trưởng.
C. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
D. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.
Câu 8 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng
nổ sớm nhất ở khu vực nào? A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi
D. Trung Phi và Nam Phi
Câu 9 (VDC): Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống nào? A. B.Clintơn. B. G.Busơ (cha). C. R.Rigân. D. G.Kennơđi.
Câu 10 (TH): Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.
B. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị – xã hội.
C. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 11 (TH): Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
C. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
Câu 12 (TH): Quốc gia nào không phải là thành viên của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)? A. Thổ Nhĩ Kì. B. Đan Mạch. C. Hà Lan. D. Thuỵ Điển.
Câu 13 (VD): Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
B. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
Câu 14 (TH): Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự
chuyển biến như thế nào?
A. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tăng nhanh về chất lượng.
C. Tăng nhanh về số lượng.
D. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Trang 2


Câu 15 (VDC): “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường
cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 16 (NB): Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào? A. Công nhân. B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
Câu 17 (VD): Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.
B. Thực hiện liên minh công – nông vững chắc.
C. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.
D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành
lập chính quyền Xô viết.
Câu 18 (NB): Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng là
A. công nhân, nông dân.
B. tiểu tư sản trí thức, nông dân.
C. tư sản dân tộc, công nhân, nông dân.
D. trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, nông dân.
Câu 19 (NB): Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 –
1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát lớn (Hà Nội).
B. Ngày 1–5–1938, tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
C. Ngày 1–8–1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
D. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).
Câu 20 (TH): Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây
dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.
D. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
Câu 21 (NB): Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương? A. Kinh tế mới.
B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế thuộc địa. D. Kinh tế thời chiến.
Câu 22 (NB): Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (5–1941) là Trang 3


A. giải phóng dân tộc.
B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. thành lập chính phủ nhân dân.
D. cách mạng ruộng đất.
Câu 23 (VDC): Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.
D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 24 (NB): Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) nhằm mục đích gì?
A. Khai thác triệt để Đông Dương.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.
D. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.
Câu 25 (NB): Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26 (NB): Tổ chức nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 27 (NB): Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta có chính sách nào?
A. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. Chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.
D. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).
Câu 28 (NB): Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương. B. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương.
D. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
Câu 29 (VD): Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
B. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo