Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề 13

104 52 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(104 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 13
UBND HUYỆN CHỢ GẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS TT CHỢ GẠO
Năm học: 2023 – 2024 (Tiền Giang) Môn: Ngữ văn 8 CTST
Thời gian 90 phút không kể giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên:
- Chà, quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng:
- Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có
một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay:
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi
đồng to bằng cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
(Theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại? A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười


Câu 2: Đề tài của văn bản trên là gì? A. Gây cười B. Phê phán C. Châm biếm D. Phê phán, châm biếm
Câu 3: Xác định bối cảnh tình huống giao tiếp trong câu chuyện? A. Không xác định B. Khu vườn C. Ngôi nhà D. Đình làng
Câu 4: Trong các câu sau đây câu nào sử dụng cách nói hàm ẩn?
A. Chà, quả bí kia to thật!
B. Thế thì đã lấy gì làm to.
C. Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
D. Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Câu 5: Chỉ ra thán từ được sử dụng trong câu: “Chà, quả bí kia to thật!” A. Chà B. Quả bí kia C. Kia D. To thật
Câu 6: Câu chuyện trên phê phán, châm biếm nhân vật nào? A. Người bạn B. Anh nói khoác C. Cả hai anh chàng D. Nhân dân ta
Câu 7: Câu trả lời “Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà” nhằm mục đích gì?

A. Nói cho vui.
B. Phê phán tính khoe khoang của người bạn.
C. Chế nhạo châm biếm anh nói khoác.
D. Phê phán tính kêu căng của anh bạn.
Câu 8: Văn bản trên muốn phê phán, châm biếm điều gì?
A. Phê phán tính nói khoác , nói không đúng sự thật.
B. Phê phán tính khoe khoang.
C. Phê phán tính keo kiệt, hà tiện.
D. Phê phán tính kêu căng.
Câu 9: Từ câu chuyện trên em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Câu 10: Thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc qua câu chuyên trên là gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy viết một bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về tầm quan
trọng của việc bảo vệ rừng. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I. Đọc 1 D 0,5 hiểu 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5


Học sinh rút ra được bài học trong cuộc sống: 0,5
- Không nên nói khoác. Hãy nói những điều đúng sự 9 thật
Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng 0,5
hay không có bằng chứng xác thực.
Phê phán, châm biếm thói nói khoác 0,5 10
Khuyên mọi người nên nói đúng sự thật 0,5 II. Viết
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn 0,25
đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề
môi trường mà em quan tâm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài :
- Nêu vấn đề cần bàn luận. 0,5
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận. Thân bài : 2,0
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận. 2. Bàn luận:
- Trình bày vấn đề cần bàn luận.


zalo Nhắn tin Zalo