Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 4)

688 344 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(688 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: SUẤT CƠM PHẦN BÀ
Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp
lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một
tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:
- Bà ơi, bà đói lắm phải không? Bà cụ cười:
- Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa? - Chúng cháu ăn rồi.
Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:
- Các cháu có ăn được thịt không? Đứa nhỏ nói:
- Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.
Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao
nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát
cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn
anh. Anh lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.


Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:
- Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà? Bà cụ cười như khóc:
- Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!
Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc. (Theo Nguyễn Khải)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà? (0,5 điểm)
A. Bà ơi, cháu thương bà lắm.
B. Bà ơi, bà đói lắm phải không?
C. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà? D. Bà không ăn nữa ạ?
Câu 2: Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình? (0,5 điểm)
A. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.
B. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.
C. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.
D. Một bát cơm với đầy rau và thịt.
Câu 3: Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến? (0,5 điểm)


A. Vì bà cụ đã ăn quà rồi. B. Vì bà bị ốm.
C. Vì bà muốn nhường cho hai cháu. D. Vì bà không muốn ăn.
Câu 4: Vì sao tác giả đã khóc? (0,5 điểm) A. Vì trời buốt lạnh.
B. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.
C. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau. D. Vì thương bà cụ.
Câu 5: Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 6: Câu nào là câu nêu đặc điểm? (0,5 điểm)
A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Bạn Hoa đi học.
Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ( ) Thấy vậy Lan ngạc nhiên:
- Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ ( )
- Con chó vừa mới tha mất dép của ông ( ) Ông tìm mãi mà không thấy ( )
- Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ( )


Câu 8: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (1 điểm)
(trông, nhặt rau, ru, bế, đặt)
Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ..................... em giúp mẹ. Bình ……..….. em ra sân chơi.
Em bé buồn ngủ, Bình .................... em lên võng, hát ………....... em ngủ. Bé ngủ rồi,
Bình lại ..……………...... để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều
việc, Bình cảm thấy rất vui.
Câu 9: Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang trí
chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một
mình giữa mùa đông lạnh giá.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em
đối với một người thân. Gợi ý:
1. Em muốn kể về ai trong gia đình?
2. Em có tình cảm thế nào với người đó? Vì sao? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo