Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Cánh diều ( đề 6)

563 282 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 11 Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(563 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 6
SỞ GD&ĐT TỈNH
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 20…. – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 11
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 đim)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sở kiến hành
Nguyễn Du
Hữu phụ huề tam nhi
Tương tương tođo bàng
Tiểu giả tại hoài trung
Ðại giả trì trúc khuông
Khuông trung hà sở thnh
Lê hoắc tạp tì khang
Nhật án bất đắc thực
Y quần hà khuông nhương
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Lệ lưu khâm lang lang
Quần nhi thả hỉ tiếu
Bất tri mẫu tâm thương
Mẫu tâm thương như hà
Những điều trông thấy
Nguyễn Du
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Cùng nhau ngồi bên đường
Ðứa nhỏ trong bụng m
Ðứa lớn cầm giỏ tre
Trong giỏ đựng gì lắm thế?
Rau lê, hoắc lẫn cám
Qua trưa rồi chưa được ăn
Áo quần sao mà rách rưới quá
Thấy người không ngẩng nhìn
ớc mắt chảy ròng ròng trên áo
Lũ con vẫn vui cười
Không biết lòng mẹ đau
Lòng mẹ đau ra sao?
ĐỀ SỐ 6
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tuế cơ lưu dị hương
Dị hương sảo phong thục
Mễ giá bất thậm ngang
Bất tích khí hương thổ
Cẩu đồ cứu sinh phương
Nhất nhân kiệt dung lực
Bất sung tứ khẩu lương
Duyên nhai nhật khất thực
Thử kế an khả trường
Nhãn hạ uỷ câu hác
Huyết nhục tự sài lang
Mẫu tử bất túc tuất
Phủ nhi tăng đoạn trường
Kỳ thống ti tâm đầu
Thiên nhật giai vị hoàng
Âm phong phiêu nhiên chí
Hành nhân diệc thê hoàng
Tạc tiêu Tây dịch
Cung cụ hà trương hoàng
Lộc cân tạp ngư xí
Mãn trác trần trư dương
Trưởng quan bất hạ tr
Tiểu môn chỉ ợc thường
Bát khí vô cố tích
Lân cẩu yếm cao lương
Bất tri quan đạo thượng
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Làng khác mùa màng tốt hơn
Giá gạo không cao quá
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Một người làm hết sức
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Dọc đường mi ngày đi ăn mày
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Máu thịt nuôi lang sói
Mẹ chết không thương tiếc
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Trong lòng đau xót lạ thưng
Mặt trời vì thế phải vàng uá
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Ðêm qua ở trạm Tây
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Gân hươu cùng vây cá
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Quan lớn không thèm đụng đũa
Ðám theo hầu chỉ nếm qua
Vứt bỏ không luyến tiếc
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Không biết trên đường cái
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hữu thử cùng nhi nương
Thuỳ nhân tả thđồ
Trì dĩ phụng quân vương
Có mẹ con đói khổ nhà này
Ai người vẽ bức tranh đó
Ðem dâng lên nhà vua
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng tr tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn
mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ng nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lthưng
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thưng
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đón hơn
Câu 8. Từ nhng điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đmẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng pht kẻ sống xa hoa
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những u/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập phân
tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 10 (1,0 điểm) Anh/chị thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng
mang tới cho anh/chị cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay m sâu sắc hơn cảm xúc,
nhận thức đã có?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết bài văn phân tích văn bản Skiến hành của Nguyễn Du.
ỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 đim)
Câu
Nội dung
Câu 1
B. Bài trút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn
trường thiên.
Câu 2
C. Người mẹ và đàn con hành khất
Câu 3
A. Đồng cảm, xót thương
Câu 4
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
Câu 6
A. Mẹ chết không thương tiếc
Câu 7
C. Lòng người đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất
hạnh
Câu 8
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 9
* Những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập
- ớc mắt chảy ròng ròng trên áo >< Lũ con vẫn vui cười
- Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá
>< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan
lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua.
- Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn ><
Vứt bkhông luyến tiếc/ Chó hàng m cũng ngán món ăn
ngon.
* Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc:
- Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công
- Thhiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất
công,…
Câu 10
- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân
- Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc
đáo vhình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương
tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con ca
người mẹ; cảnh thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi
thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu u
sắc.
- Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/
được cảm nhận sâu sắc hơn).
Phần II. Viết (4,0 đim)
Câu
Nội dung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị lun
Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đ: Viết bài văn phân tích văn
bản Sở kiến hành – Nguyễn Du.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu tác, tác phm.
- Nêu khái quát điểm đặc sắc của văn bản.
2. Thân bài
Nêu các ý cụ thể để phân tích văn bản
- Phân tích nội dung, ý nghĩa văn bản
- Phân tích các điểm đặc sắc về nghệ thuật văn bản
3. Kết bài
Nêu đánh giá khái quát về văn bản.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh,
giọng điệu riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cu
về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 6 SỞ GD&ĐT TỈNH
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20…. – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ SỐ 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Sở kiến hành
Những điều trông thấy Nguyễn Du Nguyễn Du Hữu phụ huề tam nhi
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Tương tương toạ đạo bàng
Cùng nhau ngồi bên đường
Tiểu giả tại hoài trung
Ðứa nhỏ trong bụng mẹ
Ðại giả trì trúc khuông Ðứa lớn cầm giỏ tre
Khuông trung hà sở thịnh
Trong giỏ đựng gì lắm thế? Lê hoắc tạp tì khang Rau lê, hoắc lẫn cám
Nhật án bất đắc thực
Qua trưa rồi chưa được ăn Y quần hà khuông nhương
Áo quần sao mà rách rưới quá
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Thấy người không ngẩng nhìn Lệ lưu khâm lang lang
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo Quần nhi thả hỉ tiếu Lũ con vẫn vui cười Bất tri mẫu tâm thương Không biết lòng mẹ đau Mẫu tâm thương như hà Lòng mẹ đau ra sao?

Tuế cơ lưu dị hương
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Dị hương sảo phong thục
Làng khác mùa màng tốt hơn Mễ giá bất thậm ngang Giá gạo không cao quá
Bất tích khí hương thổ
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Cẩu đồ cứu sinh phương
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Nhất nhân kiệt dung lực
Một người làm hết sức
Bất sung tứ khẩu lương
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Duyên nhai nhật khất thực
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày Thử kế an khả trường
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được Nhãn hạ uỷ câu hác
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh Huyết nhục tự sài lang Máu thịt nuôi lang sói Mẫu tử bất túc tuất
Mẹ chết không thương tiếc
Phủ nhi tăng đoạn trường
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Kỳ thống tại tâm đầu
Trong lòng đau xót lạ thường
Thiên nhật giai vị hoàng
Mặt trời vì thế phải vàng uá Âm phong phiêu nhiên chí Gió lạnh bỗng ào tới
Hành nhân diệc thê hoàng
Người đi đường cũng đau đớn làm sao Tạc tiêu Tây Hà dịch Ðêm qua ở trạm Tây Hà Cung cụ hà trương hoàng
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức Lộc cân tạp ngư xí Gân hươu cùng vây cá
Mãn trác trần trư dương
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Trưởng quan bất hạ trợ
Quan lớn không thèm đụng đũa
Tiểu môn chỉ lược thường
Ðám theo hầu chỉ nếm qua Bát khí vô cố tích
Vứt bỏ không luyến tiếc Lân cẩu yếm cao lương
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Bất tri quan đạo thượng
Không biết trên đường cái

Hữu thử cùng nhi nương
Có mẹ con đói khổ nhà này Thuỳ nhân tả thử đồ
Ai người vẽ bức tranh đó
Trì dĩ phụng quân vương Ðem dâng lên nhà vua
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?


A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đón hơn
Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân
tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.


zalo Nhắn tin Zalo