ĐỀ 6
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 20…. – 20…. ĐỀ SỐ 6
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Thu vịnh Nguyễn Khuyến
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong bài thơ? A. Miêu tả, tự sự B. Biểu cảm, tự sự
C. Biểu cảm, miêu tả D. Tự sự, nghị luận
Câu 3. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là: A. Gieo vần chân B. Vần bằng
C. Vần “ao” được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu 1, 2, 4, 6, 8 D. Cả ba đáp án trên
Câu 4. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu vịnh là:
A. Điểm nhìn từ trên cao
B. Điểm nhìn từ dưới thấp
C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa trở về gần
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
Câu 5. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu? A. Trời thu B. Ao thu C. Trăng thu D. Lá thu
Câu 6. Dòng nào nêu lên bức tranh thu được miêu tả trong bài thơ?
A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ
B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ
Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ như thế nào?
A. Cảnh nhớ nhung, sầu muộn B. Cô đơn, u hoài
C. Chán chường, ngán ngẩm
D. U buồn, tủi hổ
Câu 8. Dòng nào sau đây không biểu đạt nội dung của bài thơ?
A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu.
B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ.
C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn Khuyến.
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau, nêu tác dụng:
Nước biếc trông như tầng khói phủ
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Câu 10 (1,0 điểm) Qua các hình ảnh về mùa thu trong bài thơ, tác giả thể hiện tình
cảm gì với thiên nhiên.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Em hãy bài văn phân tích bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến ở phần đọc hiểu. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật 0,5 điểm Câu 2 C. Biểu cảm, miêu tả 0,5 điểm Câu 3 D. Cả ba đáp án trên 0,5 điểm Câu 4
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa 0,5 điểm Câu 5 A. Trời thu 0,5 điểm
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi Câu 6 0,5 điểm buồn
Câu 7 D. U buồn, tủi hổ 0,5 điểm Câu 8
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu. 0,5 điểm
- Biện pháp nghệ thuật:
+ So sánh: nước biếc như tầng khói phủ
+ Đối: nước biếc >< song thưa; tầng khói phủ >< bóng trăng vào. Câu 9 - Tác dụng: 1,0 điểm
+ Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ trên góp phần
tạo ấn tượng về bức tranh thiên nhiên đẹp huyền ảo, thơ mộng.
+ Đồng thời tăng tính gợi hình, tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho bài thơ
Tình cảm của tác giả với thiên nhiên:
- Yêu thiên nhiên đắm say, mãnh liệt. Yêu thiên nhiên, ông cảm nhận
thiên nhiên, ông cảm nhận thiên nhiên mùa thu bằng những vần thơ Câu 10
đẹp, giàu hình ảnh, cảm xúc của một tâm hồn nhạy cảm. 1,0 điểm
- Yêu thiên nhiên chính là yêu quê hương, đất nước – đây là vẻ đẹp
trong thơ Nguyễn Khuyến. Tình yêu yêu quê hương đất nước không ồn
ào phô trương mà lặng kẽ, sâu sắc, mãnh liệt.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học 0,25
Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích được đặc điểm nội điểm
dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích bài thơ Thu vịnh của Nguyến Khuyến. điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý 3,0 điểm sau:
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức (đề 6)
12.1 K
6 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(12074 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 6
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 20…. – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thu vịnh
Nguyễn Khuyến
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong bài thơ?
A. Miêu tả, tự sự
B. Biểu cảm, tự sự
ĐỀ SỐ 6
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Biểu cảm, miêu tả
D. Tự sự, nghị luận
Câu 3. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là:
A. Gieo vần chân
B. Vần bằng
C. Vần “ao” được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu 1, 2, 4, 6, 8
D. Cả ba đáp án trên
Câu 4. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu
vịnh là:
A. Điểm nhìn từ trên cao
B. Điểm nhìn từ dưới thấp
C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa trở về gần
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
Câu 5. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu?
A. Trời thu
B. Ao thu
C. Trăng thu
D. Lá thu
Câu 6. Dòng nào nêu lên bức tranh thu được miêu tả trong bài thơ?
A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ
B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ
Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ như thế nào?
A. Cảnh nhớ nhung, sầu muộn
B. Cô đơn, u hoài
C. Chán chường, ngán ngẩm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. U buồn, tủi hổ
Câu 8. Dòng nào sau đây không biểu đạt nội dung của bài thơ?
A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu.
B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ.
C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn
Khuyến.
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ
sau, nêu tác dụng:
Nước biếc trông như tầng khói phủ
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Câu 10 (1,0 điểm) Qua các hình ảnh về mùa thu trong bài thơ, tác giả thể hiện tình
cảm gì với thiên nhiên.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Em hãy bài văn phân tích bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến ở phần đọc hiểu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật
0,5 điểm
Câu 2
C. Biểu cảm, miêu tả
0,5 điểm
Câu 3
D. Cả ba đáp án trên
0,5 điểm
Câu 4
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
0,5 điểm
Câu 5
A. Trời thu
0,5 điểm
Câu 6
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi
buồn
0,5 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 7
D. U buồn, tủi hổ
0,5 điểm
Câu 8
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
0,5 điểm
Câu 9
- Biện pháp nghệ thuật:
+ So sánh: nước biếc như tầng khói phủ
+ Đối: nước biếc >< song thưa; tầng khói phủ >< bóng trăng vào.
- Tác dụng:
+ Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ trên góp phần
tạo ấn tượng về bức tranh thiên nhiên đẹp huyền ảo, thơ mộng.
+ Đồng thời tăng tính gợi hình, tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho bài thơ
1,0 điểm
Câu 10
Tình cảm của tác giả với thiên nhiên:
- Yêu thiên nhiên đắm say, mãnh liệt. Yêu thiên nhiên, ông cảm nhận
thiên nhiên, ông cảm nhận thiên nhiên mùa thu bằng những vần thơ
đẹp, giàu hình ảnh, cảm xúc của một tâm hồn nhạy cảm.
- Yêu thiên nhiên chính là yêu quê hương, đất nước – đây là vẻ đẹp
trong thơ Nguyễn Khuyến. Tình yêu yêu quê hương đất nước không ồn
ào phô trương mà lặng kẽ, sâu sắc, mãnh liệt.
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích được đặc điểm nội
dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ.
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích bài thơ Thu vịnh của Nguyến Khuyến.
0,25
điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý
sau:
3,0 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Mở bài
- Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và bài thơ; nêu ý kiến chung về bài thơ.
2. Thân bài
- Phân tích được nội dung cơ bản của bài thơ (đặc điểm của hình tượng thiên
nhiên, con người; tâm trạng của nhà thơ), khái quát chủ đề của bài thơ.
- Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật (một số yếu tố thi
luật của thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật; nghệ thuật tả cảnh,
tả tình; nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ, biện pháp tu từ,…);…).
3. Kết bài
Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.
0,25
điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ
năng.