Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều (Đề 6)

348 174 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(348 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Bài văn tả cảnh” (trang 29) Tiếng Việt 4 Tập 1 - (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Bé đã làm những việc gì để viết bài
tập làm văn đó thật hay?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Những con gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời
trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra
mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền
Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp
mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền
trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên
nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con chim kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ
như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng
sáo. Các chú chim piêu có bộ lông vàng xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống
hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải
chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng


hót gọi đàn. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những
bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã vang cả mặt nước. Thiên Lương
Câu 1. Cảnh đẹp của hồ I-rơ-pao được tác giả miêu tả ra sao? (0,5 điểm)
A. Mặt nước chao mình rung động.
B. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ làm cho mặt nước hồ càng xanh
thêm và như rộng ra mênh mông.
C. Họ nhà chim đủ loại, đủ màu sắc đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã. D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Chim piêu có những đặc điểm nào? (0,5 điểm)
A. Bộ lông màu xanh lục.
B. Mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng.
C. Đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cây.
D. Bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cây.
Câu 3. Qua bài này, em thấy chim rừng Tây Nguyên như thế nào? (0,5 điểm) A. Phong phú, đa dạng.


B. Chỉ có những loài chim có kích thước lớn.
C. Đa dạng, phong phú; có nhiều loại chim đẹp.
D. Có nhiều loại chim đẹp.
Câu 4. Em hãy tìm các danh từ có trong mỗi câu sau: (1 điểm)
a) Trên cánh đồng, từng đàn cò sải cánh bay về tổ.
.................................................................................................................................
b) Trên triền đê, bọn trẻ đang chơi thả diều.
.................................................................................................................................
Câu 5. Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn
dưới đây? (1 điểm)
Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:
– Khái niệm gạch ngang, gạch nối.
– Phân biệt gạch ngang, gạch nối.
– Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối.
– Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.
.................................................................................................................................
Câu 6. Các danh từ riêng trong khổ thơ sau chưa được viết hoa, em hãy tìm
và viết lại cho đúng: (1 điểm) Nhà em treo ảnh bác hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà Ngoài sân có mấy con gà
Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 7. Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau: (1,5 điểm)


a. Trong mỗi từ đều có tiếng “sông”:
.................................................................................................................................
b. Trong mỗi từ đều có tiếng “mưa”:
.................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
TIẾNG NÓI CỦA CỎ CÂY (Trích)
Những đêm hè thường có mưa rào làm cho đất dịu mát. Sáng sáng, mặt trời
hiền hòa ló rạng trên bầu trời mới được tắm gội. Muôn hoa vui sướng chào đón ánh
dương, cùng nhau tưng bừng nở rộ. Ô kìa! Bụi hoa hồng được chuyển chỗ mới đẹp
làm sao! Những bông hoa màu trắng dịu, cánh hoa trong suốt lung linh. Hoa nở
nhiều đến nỗi cả bụi như phủ đầy tuyết trắng.
(Theo Ben-la Đi-giua, Nguyễn Trung dịch)
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ “Tuổi ngựa”. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Những việc Bé đã làm để viết bài tập làm văn đó thật hay là: Bé
đã ra đầu làng vào mỗi sáng để quan sát, Bé viết đi viết lại và sửa chữa,…
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo