PHÒNG GD - ĐT …..........
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
LỚP 4 - NĂM HỌC .................. MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: .............................................
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Bảy mươi hai triệu” viết là: A. 7 200 B. 72 000 000 C. 7 200 000 D. 72 000
Câu 2. Trong số 1 056 900, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục nghìn số đơn vị là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 3. Số 1 524 125 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 500 000 B. 600 000 C. 1 500 000 D. 1 600 000
Câu 4. “12 tấn 3 kg = …kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 123 B. 1 203 C. 12 003 D. 12 300
Câu 5. Bóng đèn sợi đốt đầu tiên được phát minh vào năm 1879. Năm đó thuộc thế kỉ là: A. XIX B. XX C. IXX D. XXI
Câu 6. Cho hình vẽ dưới đây:
Số góc nhọn là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Với số dầu đó chia đều vào các can 4
lít thì chia được số can là: A. 3 can B. 11 can C. 21 can D. 12 can
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây. Con đường song song với con đường 2 là: A. con đường 3 B. con đường 4 C. con đường 1 D. con đường 6
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 54 021 + 21 688 85 235 – 9 361 12 123 × 3 97 925 : 9
………………… ………………… ………………… ………………… … … … … ………………… ………………… ………………… ………………… … … … … ………………… ………………… ………………… ………………… … … … … ………………… ………………… ………………… ………………… … … … … ………………… ………………… ………………… ………………… … … … …
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1024 kg = ……… tạ ……… kg
b) 59 tấn 7 tạ = ……… kg
c) 2 phút 5 giây = ……… giây
d) 3 thế kỉ 12 năm = ……. năm
Câu 11. Có 9 hộp kẹo như nhau chứa tổng cộng 144 viên kẹo. Cô giáo lấy 8 hộp
kẹo như thế chia đều cho 32 học sinh. Hỏi mỗi em được chia bao nhiêu viên kẹo? (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………… ……
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)
1. Số liền sau của số 199 999 là số 200 000.
2. 4 phút 50 giây + 1 phút 50 giây = 6 phút.
Câu 13. Cho các thẻ số dưới đây.
a) Lập số lẻ lớn nhất có 6 chữ số. (0,5 điểm)
b) Lập số chẵn nhỏ nhất có 6 chữ số. (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều (đề 10)
4 K
2 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4013 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHÒNG GD - ĐT …..........
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
Lớp: 4 ...
Họ và tên: .............................................
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
LỚP 4 - NĂM HỌC ..................
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Bảy mươi hai triệu” viết là:
A. 7 200 B. 72 000 000 C. 7 200 000 D. 72 000
Câu 2. Trong số 1 056 900, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục nghìn số đơn
vị là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 3. Số 1 524 125 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 500 000 B. 600 000 C. 1 500 000 D. 1 600 000
Câu 4. “12 tấn 3 kg = …kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 123 B. 1 203 C. 12 003 D. 12 300
Câu 5. Bóng đèn sợi đốt đầu tiên được phát minh vào năm 1879. Năm đó thuộc thế
kỉ là:
A. XIX B. XX C. IXX D. XXI
Câu 6. Cho hình vẽ dưới đây:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Số góc nhọn là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Với số dầu đó chia đều vào các can 4
lít thì chia được số can là:
A. 3 can B. 11 can C. 21 can D. 12 can
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây. Con đường song song với con đường 2 là:
A. con đường 3 B. con đường 4 C. con đường 1 D. con đường 6
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
54 021 + 21 688
85 235 – 9 361
12 123 × 3
97 925 : 9
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
…………………
…
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1024 kg = ……… tạ ……… kg
c) 2 phút 5 giây = ……… giây
b) 59 tấn 7 tạ = ……… kg
d) 3 thế kỉ 12 năm = ……. năm
Câu 11. Có 9 hộp kẹo như nhau chứa tổng cộng 144 viên kẹo. Cô giáo lấy 8 hộp
kẹo như thế chia đều cho 32 học sinh. Hỏi mỗi em được chia bao nhiêu viên kẹo?
(1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
……
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)
1. Số liền sau của số 199 999 là số 200 000.
2. 4 phút 50 giây + 1 phút 50 giây = 6 phút.
Câu 13. Cho các thẻ số dưới đây.
a) Lập số lẻ lớn nhất có 6 chữ số. (0,5 điểm)
b) Lập số chẵn nhỏ nhất có 6 chữ số. (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
C
C
A
B
C
C
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số “Bảy mươi hai triệu” viết là: 72 000 000
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Trong số 1 056 900, chữ số hàng trăm là 9 hơn chữ số hàng chục nghìn là 5 số đơn
vị là:
9 – 5 = 4 (đơn vị).
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Chữ số đằng sau chữ số hàng trăm nghìn (5) là 2 nên khi làm tròn đến hàng trăm
nghìn ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn và thay các chữ số sau chữ số hàng
trăm nghìn bằng các chữ số 0.
Số 1 524 125 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 1 500 000
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
12 tấn 3 kg = 12 003 kg
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Bóng đèn sợi đốt đầu tiên được phát minh vào năm 1879. Năm đó thuộc thế kỉ là:
XIX.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Có 2 góc nhọn là: góc đỉnh O, cạnh OM và ON; góc đỉnh D, cạnh DV và DU.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Có tất cả số lít dầu là: 12 × 7 = 84 (lít)
Với số dầu đó chia đều vào các can 4 lít thì chia được số can là: 84 : 4 = 21 (can).
Câu 8.
Đáp án đúng là: C
Cho hình vẽ dưới đây. Con đường song song với con đường 2 là: con đường 1
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9.
54 021 + 21 688
85 235 – 9 361
12 123 × 3
97 925 : 9
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
21688
75 709
54 021
4
85 235
9 361
75 87
12123
3
36 369
9
97925
10880
07
79
72
05
5
Câu 10.
a) 1024 kg = 10 tạ 24 kg
c) 2 phút 5 giây = 125 giây
b) 59 tấn 7 tạ = 59 700 kg
d) 3 thế kỉ 12 năm = 312 năm
Câu 11.
Bài giải
Mỗi hộp kẹo có số kẹo là:
144 : 9 = 16 (viên)
8 hộp kẹo như thế có số kẹo là:
16 × 8 = 128 (viên)
Mỗi em học sinh được chia số viên kẹo là:
128 : 32 = 4 (viên)
Đáp số: 4 viên kẹo
Câu 12.
1. Số liền sau của số 199 999 là số 200 000.
Đ
2. 4 phút 50 giây + 1 phút 50 giây = 6 phút.
S
Giải thích:
1. Số liền sau của số 199 999 là số 199 999 + 1 = 200 000.
2. 4 phút 50 giây + 1 phút 50 giây = 6 phút 40 giây.
Câu 13.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số là: 754 003
b) Số chẵn nhỏ nhất có 6 chữ số là: 300 574.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85