PHÒNG GD - ĐT …........
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..................
LỚP 4 - NĂM HỌC ..................... MÔN: TOÁN Lớp: 4 ...
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ...............................................
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thích hợp với tổng 30 000 + 6 000 + 200 + 40 là A. 36 024 B. 36 240 C. 63 240 D. 63 024
Câu 2. Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là: A. 12 345 B. 19 999 C. 99 999 D. 99 998
Câu 3. Cho dãy số liệu: 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g. Sắp xếp dãy số liệu theo
thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g
B. 700 g; 1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g
C.1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g; 700 g
D. 1 kg 600 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 700 g
Câu 4. Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 2 400 viên gạch cùng loại. Để lát nền 9
căn phòng như thế cần số viên gạch loại đó là: A. 5 400 viên B. 21 600 viên C. 1 067 viên D. 4 800 viên
Câu 5. Hình dưới đây là mặt bàn hình chữ nhật. Diện tích mặt bàn là: A. 480 cm2 B. 480 dm2 C. 48 cm2 D. 48 dm2
Câu 6. Một ô tô đi trên đường, đến ngã tư có tín hiệu đèn giao thông.
Ô tô ……. đi khi tín hiệu màu đỏ. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. có thể B. chắc chắn C. không thể
Câu 7. Số trung bình cộng của 124; 152 và 162 là: A. 152 B. 146 C. 219 D. 438
Câu 8. Với giá trị nào của m dưới đây thì biểu thức 12 : (m – 4) có giá trị lớn nhất? A. m = 5 B. m = 6 C. m = 7 D. m = 8
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Số? (2 điểm) a) 315 + …?… = 532 b) …?… – 12 = 2121
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………… c) 642 : …?… = 6 d) …?… × 8 = 400
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Câu 10. >; <; =? (1 điểm)
a) 5 m2 3 dm2 ……… 530 dm2
b) 2 m2 30 cm2 ……… 20 030 cm2
Câu 11. Một cửa hàng bán hoa quả ngày thứ nhất bán được 12 quả bưởi, ngày thứ hai
bán được gấp đôi số bưởi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng số
bưởi của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán được bao nhiêu quả bưởi? (1 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau với a = 10; b = 6; c = 2. a + (b – c) (a + b) × c a × b – a × c a – b + c a – (b – c) a + b – c a × c + b × c a × (b – c)
Câu 13. Cho các thẻ số 7; 0; 8; 9; 0. (1 điểm)
a) Lập số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số chẵn bé nhất có 5 chữ số từ các thẻ trên.
b) Tính trung bình cộng của hai số vừa tìm được. Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C B A D C B A Câu 1.
Đáp án đúng là: B
30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240. Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Cho dãy số liệu: 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g.
Đổi: 1 kg 400 g = 1 400 g; 1 kg = 1 000 g; 1 kg 600 g = 1 600 g.
Mà 700 g < 1 000 g < 1 400 g < 1 600 g
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn là: 700 g; 1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g. Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 2 400 viên gạch cùng loại.
Muốn lát nền một căn phòng như thế cần số viên gạch là: 2 400 : 4 = 600 (viên)
Để lát nền 9 căn phòng như thế cần số viên gạch loại đó là: 600 × 9 = 5 400 (viên) Đáp số: 5 400 viên Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Hình dưới đây là mặt bàn hình chữ nhật.
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (đề 2)
1.1 K
537 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
Số đề dự kiến: 10 đề; Số đề hiện tại: 5 đề
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1074 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHÒNG GD - ĐT …........
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..................
Lớp: 4 ...
Họ và tên: ...............................................
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
LỚP 4 - NĂM HỌC .....................
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thích hợp với tổng 30 000 + 6 000 + 200 + 40 là
A. 36 024 B. 36 240 C. 63 240 D. 63 024
Câu 2. Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 12 345 B. 19 999 C. 99 999 D. 99 998
Câu 3. Cho dãy số liệu: 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g. Sắp xếp dãy số liệu theo
thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g
B. 700 g; 1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g
C.1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g; 700 g
D. 1 kg 600 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 700 g
Câu 4. Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 2 400 viên gạch cùng loại. Để lát nền 9
căn phòng như thế cần số viên gạch loại đó là:
A. 5 400 viên B. 21 600 viên C. 1 067 viên D. 4 800 viên
Câu 5. Hình dưới đây là mặt bàn hình chữ nhật.
Diện tích mặt bàn là:
A. 480 cm
2
B. 480 dm
2
C. 48 cm
2
D. 48 dm
2
Câu 6. Một ô tô đi trên đường, đến ngã tư có tín hiệu đèn giao thông.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ô tô ……. đi khi tín hiệu màu đỏ. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. có thể B. chắc chắn C. không thể
Câu 7. Số trung bình cộng của 124; 152 và 162 là:
A. 152 B. 146 C. 219 D. 438
Câu 8. Với giá trị nào của m dưới đây thì biểu thức 12 : (m – 4) có giá trị lớn nhất?
A. m = 5 B. m = 6 C. m = 7 D. m = 8
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Số? (2 điểm)
a) 315 + …?… = 532
………………………………………
………………………………………
b) …?… – 12 = 2121
………………………………………
………………………………………
c) 642 : …?… = 6
………………………………………
………………………………………
d) …?… × 8 = 400
………………………………………
………………………………………
Câu 10. >; <; =? (1 điểm)
a) 5 m
2
3 dm
2
……… 530 dm
2
b) 2 m
2
30 cm
2
……… 20 030 cm
2
Câu 11. Một cửa hàng bán hoa quả ngày thứ nhất bán được 12 quả bưởi, ngày thứ hai
bán được gấp đôi số bưởi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng số
bưởi của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán được bao nhiêu quả bưởi? (1
điểm)
Bài giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau với a = 10; b = 6; c = 2.
Câu 13. Cho các thẻ số 7; 0; 8; 9; 0. (1 điểm)
a) Lập số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số chẵn bé nhất có 5 chữ số từ các thẻ trên.
b) Tính trung bình cộng của hai số vừa tìm được.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
a + (b – c)
a × b – a × c
a – (b – c)
a × c + b × c
(a + b) × c
a – b + c
a + b – c
a × (b – c)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
B
A
D
C
B
A
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Cho dãy số liệu: 700 g; 1 kg 400 g; 1 kg; 1 kg 600 g.
Đổi: 1 kg 400 g = 1 400 g; 1 kg = 1 000 g; 1 kg 600 g = 1 600 g.
Mà 700 g < 1 000 g < 1 400 g < 1 600 g
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn là: 700 g; 1 kg; 1 kg 400 g; 1 kg 600 g.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 2 400 viên gạch cùng loại.
Muốn lát nền một căn phòng như thế cần số viên gạch là:
2 400 : 4 = 600 (viên)
Để lát nền 9 căn phòng như thế cần số viên gạch loại đó là:
600 × 9 = 5 400 (viên)
Đáp số: 5 400 viên
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Hình dưới đây là mặt bàn hình chữ nhật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đổi: 40 cm = 4 dm
Diện tích mặt bàn là:
12 × 4 = 48 (dm
2
)
Đổi 48 dm
2
= 4 800 (cm
2
)
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Một ô tô đi trên đường, đến ngã tư có tín hiệu đèn giao thông.
Ô tô không thể đi khi tín hiệu màu đỏ.
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Số trung bình cộng của 124; 152 và 162 là:
(124 + 152 + 162) : 3 = 146
Câu 8.
Đáp án đúng là: A
Với m = 5 thì 12 : (m – 4) = 12 : (5 – 4) = 12 : 1 = 12
Với m = 6 thì 12 : (m – 4) = 12 : (6 – 4) = 12 : 2 = 6
Với m = 7 thì 12 : (m – 4) = 12 : (7 – 4) = 12 : 3 = 4
Với m = 8 thì 12 : (m – 4) = 12 : (8 – 4) = 12 : 4 = 3
Vậy với m = 5 thì biểu thức 12 : (m – 4) có giá trị lớn nhất là 12.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 9.
a) 315 + …?… = 532
? = 532 – 315
? = 217
b) …?… – 12 = 2121
? = 2121 + 12
? = 1233
c) 642 : …?… = 6
? = 642 : 6
? = 107
d) …?… × 8 = 400
? = 400 : 8
? = 50
Câu 10.
a) 5 m
2
3 dm
2
< 530 dm
2
b) 2 m
2
30 cm
2
= 20 030 cm
2
Giải thích:
a) 5 m
2
3 dm
2
= 500 dm
2
+ 3 dm
2
= 503 dm
2
< 530 dm
2
b) 2 m
2
30 cm
2
= 20 000 cm
2
+ 30 cm
2
= 20 030 cm
2
Câu 11.
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số quả bưởi là:
12 × 2 = 24 (quả)
Ngày thứ ba bán được số quả bưởi là:
(12 + 24) : 2 = 18 (quả)
Cả ba ngày bán được số quả bưởi là:
12 + 24 + 18 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả bưởi.
Câu 12.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giải thích:
Với a = 10; b = 6; c = 2:
a + (b – c) = 10 + (6 – 2) = 10 + 4 = 14; a + b – c = 10 + 6 – 2 = 16 – 2 = 14.
a × b – a × c = 10 × 6 – 10 × 2 = 60 – 20 = 40; a × (b – c) = 10 × (6 – 2) = 10 × 4 = 40.
a – (b – c) = 10 – (6 – 2) = 10 – 4 = 6; a – b + c = 10 – 6 + 2 = 4 + 2 = 6.
a × c + b × c = 10 × 2 + 6 × 2 = 20 + 12 = 32; (a + b) × c = (10 + 6) × 2 = 16 × 2 = 32.
Câu 13. Cho các thẻ số 7; 0; 8; 9; 0. (1 điểm)
a) Lập số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 98 700
Số chẵn bé nhất có 5 chữ số là: 70 098
b) Tính trung bình cộng của hai số đó là: (98 700 + 70 098) : 2 = 84 399.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85