ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 7 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 đơn vị được viết là: (0,5 điểm) A. 7 859 B. 7 805 900 C. 7 805 009 D. 7 850 009
Câu 2. Làm tròn số 8 361 383 đến hàng trăm nghìn được số: (0,5 điểm) A. 8 360 000 B. 8 300 000 C. 8 500 000 D. 8 400 000
Câu 3. Số đo của góc đỉnh O; cạnh OA, OB là: (0,5 điểm) A. 60° B. 90° C. 120° D. 150°
Câu 4. Các số thuộc dãy số: 1, 3, 5, 7, 9, 11, ...... là: (0,5 điểm) A. 115 và 213 B. 320 và 517 C. 864 và 916 D. 201 và 432
Câu 5. Giá trị của của biểu thức (b – a) × 5 với a, b lần lượt là hai số chẵn liên tiếp là: (0,5 điểm) A. 5 B. 10 C. 15 D. 2
Câu 6. Tại một trạm cân, một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết
khối lượng xe và hàng hoá là 3 450 kg. Khối lượng xe là 1 tấn 530 kg và khối lượng hàng hoá mà xe được
phép chở nặng nhất là 1 tấn 5 tạ. Vậy khối lượng hàng hoá xe đã chở quá mức quy định là: (0,5 điểm) A. 530 kg B. 450 kg C. 1 420 kg D. 420 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài l. Điền vào chỗ trống. (1 điểm) Cho các số: 875 271 785 294 857 217 758 196
a) Các số lẻ là: ………………………………………………………………………..
b) Trong số 785 294, chữ số 2 thuộc lớp ……………… và có giá trị là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
………………………………………………………………………………………...
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số: ……………………...............
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
42 615 + 23 716 91 524 – 13 280 14 012 × 7 42 847 : 6
…………............. …………............. …………............. ………….............
…………............. …………............. …………............. ………….............
…………............. …………............. …………............. …………............. …………............. …………............. ………….............
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) a) a × 6 – b b) a + (b – c) × 4 với a = 1 215 và b = 290
với a = 380, b = 125 và c = 70
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
Bài 4. Số? (1 điểm)
Hình vẽ bên có: …….. góc nhọn, …….. góc tù, …….. góc vuông, …….. góc bẹt.
Bài 5. Số? (1 điểm)
1 yến 62 kg = …………… kg
15 m2 6 dm2 = …………… dm2
7 tấn 18 yến = …………… kg 8 cm2 70 mm2 = …………… mm2
Bài 6. Mọi ngày, một ki-lô-gam cam có giá 25 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại
nên mỗi ki-lô-gam cam giá rẻ hơn mọi ngày 8 000 đồng. Cô Hiền mua 3 kg cam. Cô đưa cho người bán
hàng 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Hiền bao nhiêu tiền? (2 điểm) Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D C A B D Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào cấu tạo hàng, lớp của một số, ta viết số gồm 7 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 đơn vị thành số: 7 805 009. Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào quy tắc làm tròn số, ta thấy 8 361 383 có chữ số hàng chục nghìn là 6 > 5, nên khi làm tròn chữ
số hàng trăm nghìn cần cộng thêm 1, các chữ số sau chữ số hàng trăm nghìn được chuyển thành 0. Ta được số: 8 400 000. Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Quan sát hình, ta thấy góc đỉnh O; cạnh OA, OC là một góc bẹt nên có số đo 180o
Mà góc đỉnh O; cạnh OB, OC có số đo góc 60o
Vậy số đo góc đỉnh O; cạnh OA, OB là: 180o – 60o = 120o Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Dãy số có đặc điểm: là dãy các số lẻ liên tiếp tăng dần, bắt đầu từ số 1. Ta xét từng phương án:
A. 115 và 213 là hai số lẻ.
B. 320 và 517 là một số chẵn, một số lẻ.
C. 864 và 916 là hai số chẵn.
D. 201 và 432 là một số lẻ, một số chẵn.
Vậy chỉ có phương án A là phù hợp gồm 2 số thuộc dãy số đã cho. Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Theo bài cho, a và b là hai số chẵn liên tiếp. Mà hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Vậy, với mọi số a, b thì (b – a) luôn bằng 2.
Ta có giá trị của biểu thức: 2 × 5 = 10.
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (đề 6)
2.4 K
1.2 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 12 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2399 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 7 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 đơn vị được viết là: (0,5 điểm)
A. 7 859 B. 7 805 900 C. 7 805 009 D. 7 850 009
Câu 2. Làm tròn số 8 361 383 đến hàng trăm nghìn được số: (0,5 điểm)
A. 8 360 000 B. 8 300 000 C. 8 500 000 D. 8 400 000
Câu 3. Số đo của góc đỉnh O; cạnh OA, OB là: (0,5 điểm)
A. 60° B. 90° C. 120° D. 150°
Câu 4. Các số thuộc dãy số: 1, 3, 5, 7, 9, 11, ...... là: (0,5 điểm)
A. 115 và 213 B. 320 và 517 C. 864 và 916 D. 201 và 432
Câu 5. Giá trị của của biểu thức (b – a) × 5 với a, b lần lượt là hai số chẵn liên tiếp là: (0,5 điểm)
A. 5 B. 10 C. 15 D. 2
Câu 6. Tại một trạm cân, một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết
khối lượng xe và hàng hoá là 3 450 kg. Khối lượng xe là 1 tấn 530 kg và khối lượng hàng hoá mà xe được
phép chở nặng nhất là 1 tấn 5 tạ. Vậy khối lượng hàng hoá xe đã chở quá mức quy định là: (0,5 điểm)
A. 530 kg B. 450 kg C. 1 420 kg D. 420 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài l. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
Cho các số:
875 271 785 294 857 217 758 196
a) Các số lẻ là: ………………………………………………………………………..
b) Trong số 785 294, chữ số 2 thuộc lớp ……………… và có giá trị là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
………………………………………………………………………………………...
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng chục nghìn được số: ……………………...............
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
42 615 + 23 716
………….............
………….............
………….............
91 524 – 13 280
………….............
………….............
………….............
14 012 × 7
………….............
………….............
………….............
42 847 : 6
………….............
………….............
………….............
………….............
………….............
………….............
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
a) a × 6 – b
với a = 1 215 và b = 290
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
b) a + (b – c) × 4
với a = 380, b = 125 và c = 70
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
Bài 4. Số? (1 điểm)
Hình vẽ bên có: …….. góc nhọn, …….. góc tù, …….. góc vuông, …….. góc bẹt.
Bài 5. Số? (1 điểm)
1 yến 62 kg = …………… kg
7 tấn 18 yến = …………… kg
15 m
2
6 dm
2
= …………… dm
2
8 cm
2
70 mm
2 =
……………
mm
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 6. Mọi ngày, một ki-lô-gam cam có giá 25 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại
nên mỗi ki-lô-gam cam giá rẻ hơn mọi ngày 8 000 đồng. Cô Hiền mua 3 kg cam. Cô đưa cho người bán
hàng 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Hiền bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
D
C
A
B
D
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào cấu tạo hàng, lớp của một số, ta viết số gồm 7 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 đơn vị thành số: 7
805 009.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào quy tắc làm tròn số, ta thấy 8 361 383 có chữ số hàng chục nghìn là 6 > 5, nên khi làm tròn chữ
số hàng trăm nghìn cần cộng thêm 1, các chữ số sau chữ số hàng trăm nghìn được chuyển thành 0. Ta
được số: 8 400 000.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Quan sát hình, ta thấy góc đỉnh O; cạnh OA, OC là một góc bẹt nên có số đo 180
o
Mà góc đỉnh O; cạnh OB, OC có số đo góc 60
o
Vậy số đo góc đỉnh O; cạnh OA, OB là: 180
o
– 60
o
= 120
o
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Dãy số có đặc điểm: là dãy các số lẻ liên tiếp tăng dần, bắt đầu từ số 1.
Ta xét từng phương án:
A. 115 và 213 là hai số lẻ.
B. 320 và 517 là một số chẵn, một số lẻ.
C. 864 và 916 là hai số chẵn.
D. 201 và 432 là một số lẻ, một số chẵn.
Vậy chỉ có phương án A là phù hợp gồm 2 số thuộc dãy số đã cho.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Theo bài cho, a và b là hai số chẵn liên tiếp. Mà hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Vậy, với mọi số a, b thì (b – a) luôn bằng 2.
Ta có giá trị của biểu thức: 2 × 5 = 10.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Trước tiên, ta đổi các khối lượng về cùng đơn vị kg.
1 tấn 530 kg = 1 530 kg
1 tấn 5 tạ = 1 500 kg
Khối lượng hàng hoá trên xe là: 3 450 – 1 530 = 1 920 (kg)
Khối lượng hàng hoá xe chở quá mức quy định là: 1 920 – 1 500 = 420 (kg)
Vậy khối lượng hàng hoá xe chở quá mức quy định là 420 kg.
II. Phần tự luận
Bài 1.
Cho các số:
875 271; 785 294; 857 217; 758 196
a) Các số lẻ là: 875 271; 857 217
b) Trong số 785 294, chữ số 2 thuộc lớp đơn vị và có giá trị là 200.
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
875 271; 857 217; 785 294; 758 196
d) Làm tròn số nhỏ nhất (là số 758 196) đến hàng chục nghìn được số: 760 000.
Bài 2.
42 615
23 716
66 331
91 524
13 280
78 244
14 012
7
98 084
6
42 847
7 141
0 8
24
07
1
Bài 3.
a) a × 6 – b
với a = 1 215 và b = 290
= 1 215 × 6 – 290
= 7 290 – 290
= 7 000
b) a + (b – c) × 4
với a = 380, b = 125 và c = 70
= 380 + (125 – 70) × 4
= 380 + 55 × 4
= 380 + 220
= 600
Bài 4.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình vẽ bên có: 3 góc nhọn, 2 góc tù, 3 góc vuông, 1 góc bẹt.
Trong đó:
- Các góc nhọn là:
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC;
+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EB, EC;
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, CE.
- Các góc tù là:
+ Góc tù đỉnh E; cạnh ED, EB;
+ Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC.
- Các góc vuông là:
+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD;
+ Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DE;
+ Góc vuông đỉnh B; cạnh BE, BC.
- Góc bẹt là: Góc bẹt đỉnh: E; cạnh ED, EC.
Bài 5.
1 yến 62 kg = 72 kg
7 tấn 18 yến = 7 180 kg
15 m
2
6 dm
2
= 1 506 dm
2
8 cm
2
70 mm
2
= 870 mm
2
Bài 6.
Bài giải:
Hôm nay một ki-lô-gam cam có giá là:
25 000 – 8 000 = 17 000 (đồng)
Cô Hiền mua 3 kg cam hết số tiền là:
17 000 × 3 = 51 000 (đồng)
Người bán hàng đã trả lại cô Hiền số tiền là:
100 000 – 51 000 = 49 000 (đồng)
Đáp số: 49 000 đồng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85