ĐỀ SỐ 3
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Quả ngọt cuối mùa” (trang 14) Tiếng Việt 4
Tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Người cháu thương bà vì điều gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: CON SẺ
Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt
đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non
mép vàng óng, trên đẩu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ
ức đen nhánh lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm chó. Lông sẻ già dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái
mõm há rộng đầy răng của con chó.
Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt
nhưng hung dữ mà khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ.
Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh lớn hơn ý muốn của nó vẫn cuốn nó xuống đất
Con chó của tôi dừng lại và lùi… Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có
một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình
trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó.
Theo I.Tuốc-ghê-nhép
Câu 1. Đâu là nhân vật chính trong câu chuyện? (0,5 điểm) A. Con sẻ non. B. Con sẻ mẹ. C. Con chó.
D. Người chủ của con chó.
Câu 2. Điều gì khiến con chó đang chạy bỗng dừng chân và bắt đầu đánh hơi? (0,5 điểm) A. Tiếng gọi của chủ.
B. Sự xuất hiện của con sẻ già.
C. Sự xuất hiện của sẻ non mép vàng óng.
D. Con chó nhìn thấy con rắn.
Câu 3. Câu chuyện ca ngợi điều gì ở sẻ mẹ? (0,5 điểm) A. Sự hung dữ.
B. Bản năng sinh tồn tuyệt vời. C. Sự tự tin.
D. Lòng dũng cảm, tình yêu con.
Câu 4. Gạch chân vào chủ ngữ của câu dưới đây, sau đó tìm hai chủ ngữ khác
thay thế sao cho nghĩa của câu không thay đổi: (1 điểm)
Năm 1911, từ Bến cảng Nhà Rồng, anh Ba bắt đầu cuộc hành
trình ra nước ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân.
.................................................................................................................................
Câu 5. Dùng dấu “/” để ngăn cách hai thành phần chính trong các câu sau và
ghi “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ: (1 điểm)
a) Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI.
.................................................................................................................................
b) Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống.
.................................................................................................................................
Câu 6. Em hãy chỉ ra các động từ trong câu: “Nó nhảy hai ba bước về phía cái
mõm há rộng đầy răng của con chó.”: (1 điểm)
.................................................................................................................................
Câu 7. Dựa vào bức tranh sau dưới đây, em hãy đặt một câu có sử dụng trạng
ngữ và cho biết công dụng của trạng ngữ đó: (1,5 điểm)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (Trích)
Mảnh vườn nhỏ, lúc tôi đã đủ trí khôn để nhớ, có cả cam, mận, chanh, bưởi
nữa. Riêng cây xoan, cây khế thì mọc tít ở ngoài ngõ, gần cổng. Trong vườn còn
có lá lốt, lá mơ, ngải cứu, khoai sọ,... Theo Phong Thu
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Người cháu thương bà vì xa con, bà nay đã già đi, tóc đã bạc, da
đã xuất hiện những chấm đồi mồi nhưng bà vẫn luôn yêu thương và nghĩ cho con
cháu, có gì ngon bà vẫn phần các con.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) B. Con sẻ mẹ. Câu 2. (0,5 điểm)
C. Sự xuất hiện của sẻ non mép vàng óng. Câu 3. (1 điểm)
D. Lòng dũng cảm, tình yêu con.
Câu 4. (1 điểm)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (Đề 3)
797
399 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(797 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)