MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN VẬT LÝ 9
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Số tiết thực Trọng số Nội dung Tổng số Lí tiết thuyết LT VD LT VD 1. ĐIỆN TỪ HỌC 7 5 3.5 3.5 23.33 23.33 2. QUANG HỌC 8 7 4.9 3.1 32.67 20.67 Tổng 15 12 8.4 6.6 56 44
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
2.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện từ
1. Dấu hiệu chính để phân 8 Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động 13. sử dụng công thức học
biệt dòng điện xoay chiều với của máy phát điện xoay chiều dựa 9 Sử dụng thành thạo công và công 7 tiết
dòng điện một chiều là:
trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
2 - Dòng điện xoay chiều là Cấu tạo: Máy phát điện xoay thức và công thức
dòng điện luân phiên đổi chiều
chiều có hai bộ phận chính là nam thức để tính
3. Nắm đươc Công suất hao châm và cuộn dây dẫn. Một trong để giải được
phí do tỏa nhiệt trên đường dây hai bộ phận đó đứng yên gọi là công suất hao phí trên
tải điện tỉ lệ nghịch với bình stato, bộ còn lại có thể quay được
một số bài tập đơn giản. đường dây tải điện
phương hiệu điện thế đặt vào gọi là rôto. hai đầu đường dây
10. Công suất hao phí do tỏa nhiệt
Khi cho cuộn dây kín quay trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
trong từ trường của nam châm với bình phương hiệu điện thế đặt
(hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai vào hai đầu đường dây:
đèn LED liên tục thay nhau
sáng và tắt (nhấp nháy). Đó là Biện pháp để làm giảm hao phí
vì trong cuộn dây xuất hiện trên đường dây tải điện thường
dòng điện cảm ứng liên tục dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào
luân phiên nhau thay đổi chiều. hai đầu đường dây tải điện
Dòng điện này gọi là dòng điện xoay chiều. 1 (10’) 2 (4.2’ ) 1 (2.1’) 2 (4.2') Số câu hỏi Số câu hỏi C13 Câu 1,2 Câu 3 Câu 9. 10 ( bài toán 1 ) Số điểm Số điểm 1đ 0.5đ 1 đ 2đ
2. Quang
4. Tia khúc xạ nằm trong mặt 6. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua Bằng cách so sánh bề dày 14. Dựng ảnh của điểm học
phẳng tới. Khi tia sáng truyền thấu kính hội tụ và thấu kính phân của phần giữa và phần rìa sáng qua thấu kính, bằng 8 tiết
từ không khí sang nước thì góc kì:
mép của thấu kính có trong cách vẽ hai trong ba tia
khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi
phòng thí nghiệm hoặc sáng đặc biệt xuất phát
tia sáng truyền từ nước sang 7. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua trong thực tế để nhận biết từ điểm sáng, giao điểm
không khí thì góc khúc xạ lớn thấu kính hội tụ và thấu kính phân được thấu kính là hội tụ.
của hai tia ló hoặc đường hơn góc tới. kì:
11. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính kéo dài của hai tia ló là
5 Thấu kính hội tụ thường
phân kì luôn cùng chiều và ảnh của điểm sáng qua
dùng có phần rìa mỏng hơn nhỏ hơn vật. thấu kính. phần giữa.
- Ảnh ảo tạo bởi thấu kính 12. Đặc điểm của ảnh
Một chùm tia tới song song
hội tụ luôn cùng chiều và ảnh ảo qua thấu kính hội
với trục chính của thấu kính lớn hơn vật.
tụ và thấu kính phân kì:
hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại - Dựa vào kiến thức
tiêu điểm chính của thấu kính.
hình học đề tìm khoảng
cách từ ảnh đến thầu và tím chiều cao của ảnh 1 ( 10’) 3 (6.3’) 2 ( 4.2’ ) 2 ( 4,2’) Số câu hỏi Câu 14 Câu 4,5,6 Câu 7, 8 Câu 11. 12 Bài toán 2 Số điểm 1,5 1đ 1đ 2 điểm TS câu hỏi 3 (6,3') 2 (4.2') 3 (6,3') 4 ( 8,4’) 2 ( 20’ ) TS điểm 1.5đ 1đ 1,5đ 2đ 4đ
1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao
phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác.
Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược
chiều cao bằng vật AB thì A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f.
Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên
trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì A. h = h’. B. h =2h’. C. h = . D. h < h’.
Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V
và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng.
Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W.
Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau .
A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .
B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .
C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.
D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.
Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = cho ảnh
A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm
Đề thi giữa kì 2 Vật lí 9 năm 2023 - Đề 6
313
157 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 11 Đề thi giữa kì 2 Vật lí 9 năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(313 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN VẬT LÝ 9
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
1. ĐIỆN TỪ HỌC 7 5 3.5 3.5 23.33 23.33
2. QUANG HỌC 8 7 4.9 3.1 32.67 20.67
Tổng 15 12 8.4 6.6 56 44
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Điện từ
học
7 tiết
1. Dấu hiệu chính để phân
biệt dòng điện xoay chiều với
dòng điện một chiều là:
2 - Dòng điện xoay chiều là
dòng điện luân phiên đổi chiều
3. Nắm đươc Công suất hao
phí do tỏa nhiệt trên đường dây
tải điện tỉ lệ nghịch với bình
phương hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đường dây
Khi cho cuộn dây kín quay
trong từ trường của nam châm
(hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai
đèn LED liên tục thay nhau
sáng và tắt (nhấp nháy). Đó là
vì trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng liên tục
luân phiên nhau thay đổi chiều.
Dòng điện này gọi là dòng điện
xoay chiều.
8 Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của máy phát điện xoay chiều dựa
trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cấu tạo: Máy phát điện xoay
chiều có hai bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây dẫn. Một trong
hai bộ phận đó đứng yên gọi là
stato, bộ còn lại có thể quay được
gọi là rôto.
10. Công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
với bình phương hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đường dây:
Biện pháp để làm giảm hao phí
trên đường dây tải điện thường
dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đường dây tải điện
9 Sử dụng thành thạo công
thức và công thức
để giải được
một số bài tập đơn giản.
13. sử dụng công thức
và công
thức để tính
công suất hao phí trên
đường dây tải điện
Số câu hỏi Số câu hỏi
2 (4.2’ )
Câu 1,2
1 (2.1’)
Câu 3
2 (4.2')
Câu 9. 10
1 (10’)
C13
( bài toán 1 )
Số điểm Số điểm 1đ 0.5đ 1 đ 2đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Quang
học
8 tiết
4. Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới. Khi tia sáng truyền
từ không khí sang nước thìjgóc
khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi
tia sáng truyền từ nước sang
không khí thì góc khúc xạ lớn
hơn góc tới.
5 Thấu kính hội tụ thường
dùng có phần rìa mỏng hơn
phần giữa.
Một chùm tia tới song song
với trục chính của thấu kính
hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm chính của thấu kính.
6. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua
thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì:
7. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua
thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì:
Bằng cách so sánh bề dày
của phần giữa và phần rìa
mép của thấu kính có trong
phòng thí nghiệm hoặc
trong thực tế để nhận biết
được thấu kính là hội tụ.
11. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính
phân kì luôn cùng chiều và
nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi thấu kính
hội tụ luôn cùng chiều và
lớn hơn vật.
14. Dựng ảnh của điểm
sáng qua thấu kính, bằng
cách vẽ hai trong ba tia
sáng đặc biệt xuất phát
từ điểm sáng, giao điểm
của hai tia ló hoặc đường
kéo dài của hai tia ló là
ảnh của điểm sáng qua
thấu kính.
12. Đặc điểm của ảnh
ảnh ảo qua thấu kính hội
tụ và thấu kính phân kì:
- Dựa vào kiến thức
hình học đề tìm khoảng
cách từ ảnh đến thầu và
tím chiều cao của ảnh
Số câu hỏi
3 (6.3’)
Câu 4,5,6
2 ( 4.2’ )
Câu 7, 8
2 ( 4,2’)
Câu 11. 12
1 ( 10’)
Câu 14
Bài toán 2
Số điểm 1,5 1đ 1đ 2 điểm
TS câu hỏi 3 (6,3') 2 (4.2') 3 (6,3') 4 ( 8,4’) 2 ( 20’ )
TS điểm 1.5đ 1đ 1,5đ 2đ 4đ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao
phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác.
Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược
chiều cao bằng vật AB thì
A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f.
Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên
trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì
A. h = h’. B. h =2h’. C. h = . D. h < h’.
Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V
và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng.
Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W.
Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các
câu sau .
A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .
B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .
C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.
D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.
Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = cho ảnh
A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
B TỰ LUẬN :
Bài toán 1 Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào
hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.
a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.
b. Biết điện trở của đường dây là 40 .Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
Bài toán 2 : Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm , A nằm trên trục chính AB
cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ )và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh
thật ?
b.Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ II
MÔN LÝ 9
A PHẦN TRẮC NGHIỆM 6 đ ( mỗi câu trắc nghiệm 0.5đ )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D A B D B B B B D D A A
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài toán 1 :
a. = 0.5đ
U
2
= 0, 25 đ
= = 16.000V 0.5
b. P
hp
= R = 40. = 15625W (1đ)
Bài toán 2
a. Vẽ hình đúng có ghi chú thích và mũi tên trên tia sáng 0.75 đ
Cho biết ảnh là ảnh thật 0.25 đ
b. Chứng minh
Xét OAB OA’B’
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85