Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 2

648 324 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(648 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Cô gió – Trang 37 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Cô gió đã giúp gì cho thuyền và mây?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Chú Thỏ thông minh
Thỏ con hay chạy ra bờ suối uống nước. Trước khi đi, Thỏ mẹ nhắc:
- Con phải cẩn thận nhé vì Cáo và Chó Sói cũng hay ra sông lắm đấy!
Một hôm, Thỏ đang uống nước bất chợt ngẩng lên nhìn thì đã thấy Cáo đang
tiến lại gần mình với vẻ mặt rất thân thiện:
- Chào Thỏ con, cùng vào rừng hái nấm và hoa nào!
Thỏ con chần chừ nhìn Cáo. Chợt nhớ lời mẹ dặn, Thỏ con hồ hởi, tươi cười
nói:
- Anh chờ em về nhà lấy nón đội che nắng đã nhé!
Nói rồi Thỏ con chạy ào về nhà mách mẹ. Thỏ m ôm Thỏ con vào lòng,
khen con thông minh.
Sưu tầm
Câu 1. Vì sao Thỏ con được mẹ khen thông minh và nhanh trí? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ con ngoan ngoãn nghe lời mẹ.
B. Vì Thỏ con nhanh trí đã dụ được con Cáo gian ác.
C. Vì Thỏ con đã tự một mình đi vào rừng uống nước không cần mẹ đi cùng.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 2. Thỏ con dụ Cáo gian ác bằng cách nào? (0,5 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Giả vờ tươi cười trò chuyện với Cáo và xin phép về nhà lấy nón để đi chơi.
B. Giả vờ bị ốm để từ chối không đi chơi.
C. Giả vờ đồng ý đi cùng rồi chạy mất.
D. Giả vờ quen biết với chúa sơn lâm để dọa Cáo.
Câu 3. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Không được ra ngoài khi không có người lớn.
B. Khi gặp nguy hiểm phải bình tĩnh, suy nghĩ cách giải quyết.
C. Làm được việc gì phải về khoe mẹ để được khen.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy đóng vai Thỏ con và gửi lời xin lỗi đến mẹ. (0,5 điểm)
Câu 5. Em hãy sử dụng mẫu câu Ai (cái gì, con ) là gì? để đặt câu về nh
gian ác của Cáo: (1 điểm)
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm về màu sắc, tính tình của: (1 điểm)
Con vật Màu sắc Tính tình
Câu 7. Chọn “1” hoặc “n” điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Câu 8. Điền 2 từ chỉ hoạt động, 2 từ chỉ đặc điểm trong bài đọc trên. (1 điểm)
Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Ve và Kiến
Ve Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nét. Kiến chăm chỉ
làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa
đông. Vì thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
Sưu tầm
2. Em hãy viết về thời gian biểu trong ngày của em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõng; luyện đọc diễn cảm; ngắt ngh đúng dấu u,
- Trên mặt sông, mặt biển, giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. đưa
mây về làm mưa trên các miền đất khô hạn.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Vì Thỏ con nhanh trí đã dụ được con Cáo gian ác.
Câu 2. A. Giả vờ tươi cười trò chuyện với Cáo xin phép về nhà lấy nón để đi
chơi.
Câu 3. B. Khi gặp nguy hiểm phải bình tĩnh, suy nghĩ cách giải quyết.
Câu 4. Con xin lỗi mẹ, từ giờ con sẽ không chạy ra bờ suối uống nước một mình
nữa ạ.
Câu 5. Cáo là một con vật gian ác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm về màu sắc, tính tình của: (1 điểm)
Con vật Màu sắc Tính tình
Màu nâu Gian ác
Màu trắng Ngoan ngoãn
Câu 7.
Những chữ cần điền là: lá non.
Câu 8.
Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm
uống nước, ôm. thân thiện
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết về thời gian biểu trong ngày của em. (6 điểm)
Đáp án: Thời gian biểu
Họ và tên: Ngô Mai Phương
Lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình
Sáng:
6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân
6 giờ 30 - 7 giờ: Sắp xếp sách vở, ăn sáng
7 giờ - 11 giờ: Đi học
Trưa:
11 giờ 30 - 12 giờ: Rửa mặt, rửa chân tay, ăn trưa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
12 giờ - 14 giờ: Nghỉ trưa
Chiều:
14 giờ - 15 giờ 30: Học bài
15 giờ 30 - 16 giờ 30: Chơi
16 giờ 30 - 17 giờ: Cho gà ăn, quét dọn nhà cửa
17 giờ - 18 giờ: Giúp mẹ nấu cơm
18 giờ - 18 giờ 30: Ăn tối
Tối:
18 giờ 30 - 19 giờ 30: Chơi
19 giờ 30 - 20 giờ 30: Học bài
20 giờ 30 - 21 giờ: Vệ sinh cá nhân
21 giờ: Đi ngủ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Cô gió – Trang 37 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Cô gió đã giúp gì cho thuyền và mây?
2. Đọc hiểu (6 điểm) Chú Thỏ thông minh
Thỏ con hay chạy ra bờ suối uống nước. Trước khi đi, Thỏ mẹ nhắc:
- Con phải cẩn thận nhé vì Cáo và Chó Sói cũng hay ra sông lắm đấy!
Một hôm, Thỏ đang uống nước bất chợt ngẩng lên nhìn thì đã thấy Cáo đang
tiến lại gần mình với vẻ mặt rất thân thiện:
- Chào Thỏ con, cùng vào rừng hái nấm và hoa nào!
Thỏ con chần chừ nhìn Cáo. Chợt nhớ lời mẹ dặn, Thỏ con hồ hởi, tươi cười nói:
- Anh chờ em về nhà lấy nón đội che nắng đã nhé!
Nói rồi Thỏ con chạy ào về nhà mách mẹ. Thỏ mẹ ôm Thỏ con vào lòng, khen con thông minh. Sưu tầm
Câu 1. Vì sao Thỏ con được mẹ khen thông minh và nhanh trí? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ con ngoan ngoãn nghe lời mẹ.
B. Vì Thỏ con nhanh trí đã dụ được con Cáo gian ác.
C. Vì Thỏ con đã tự một mình đi vào rừng uống nước không cần mẹ đi cùng.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 2. Thỏ con dụ Cáo gian ác bằng cách nào? (0,5 điểm)


A. Giả vờ tươi cười trò chuyện với Cáo và xin phép về nhà lấy nón để đi chơi.
B. Giả vờ bị ốm để từ chối không đi chơi.
C. Giả vờ đồng ý đi cùng rồi chạy mất.
D. Giả vờ quen biết với chúa sơn lâm để dọa Cáo.
Câu 3. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Không được ra ngoài khi không có người lớn.
B. Khi gặp nguy hiểm phải bình tĩnh, suy nghĩ cách giải quyết.
C. Làm được việc gì phải về khoe mẹ để được khen.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy đóng vai Thỏ con và gửi lời xin lỗi đến mẹ. (0,5 điểm)
Câu 5. Em hãy sử dụng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? để đặt câu về tính
gian ác của Cáo: (1 điểm)
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm về màu sắc, tính tình của: (1 điểm) Con vật Màu sắc Tính tình
Câu 7. Chọn “1” hoặc “n” điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Câu 8. Điền 2 từ chỉ hoạt động, 2 từ chỉ đặc điểm trong bài đọc trên. (1 điểm)
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ đặc điểm

B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nét. Kiến chăm chỉ
làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa
đông. Vì thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè. Sưu tầm
2. Em hãy viết về thời gian biểu trong ngày của em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Trên mặt sông, mặt biển, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa
mây về làm mưa trên các miền đất khô hạn.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Vì Thỏ con nhanh trí đã dụ được con Cáo gian ác.
Câu 2. A. Giả vờ tươi cười trò chuyện với Cáo và xin phép về nhà lấy nón để đi chơi.
Câu 3. B. Khi gặp nguy hiểm phải bình tĩnh, suy nghĩ cách giải quyết.
Câu 4. Con xin lỗi mẹ, từ giờ con sẽ không chạy ra bờ suối uống nước một mình nữa ạ.
Câu 5. Cáo là một con vật gian ác.


Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm về màu sắc, tính tình của: (1 điểm) Con vật Màu sắc Tính tình Màu nâu Gian ác Màu trắng Ngoan ngoãn Câu 7.
Những chữ cần điền là: lá non. Câu 8.
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ đặc điểm uống nước, ôm. thân thiện B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết về thời gian biểu trong ngày của em. (6 điểm) Đáp án: Thời gian biểu
Họ và tên: Ngô Mai Phương
Lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình Sáng:
6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân
6 giờ 30 - 7 giờ: Sắp xếp sách vở, ăn sáng 7 giờ - 11 giờ: Đi học Trưa:
11 giờ 30 - 12 giờ: Rửa mặt, rửa chân tay, ăn trưa


zalo Nhắn tin Zalo