Đề thi thử Hóa học trường Thanh Miện lần 1 năm 2023

292 146 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi thử Hóa Học trường Thanh Miện lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(292 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG
THPT THANH MIỆN
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 029
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Muối sắt (II) clorua có công thức là:
A. FeCl
2
. B. FeCl
3
. C. FeS. D. Fe
3
O
4
.
Câu 42: Trong các kim loại: Na, Fe, Al và Cr, kim loại mềm nhất là
A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Na.
Câu 43: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Ag. B. K. C. Fe. D. Zn.
Câu 44: Chất nào sau đây không oxi hóa được Fe thành hợp chất sắt (III)?
A. HCl đặc nóng. B. Cl
2
. C. AgNO
3
. D. H
2
SO
4
đặc nóng.
Câu 45: Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 46: Trong các cấu hình electron trạng thái bản sau, cấu hình electron nào của nguyên tố kim
loại?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
Câu 47: Anilin (C
6
H
5
NH
2
) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. KCl. B. Na
2
SO
4
. C. KOH. D. H
2
SO
4
.
Câu 48: Kim loại Fe không tan trong dung dịch:
A. H
2
SO
4
đặc, nguội. B. FeCl
3
. C. HCl đặc. D. HNO
3
loãng.
Câu 49: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H
2
?
A. Na. B. Cu. C. Al. D. Ba.
Câu 50: Chất thuộc loại este là
A. HCOOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
OH. C. H
2
NCH
2
COOH. D. CH
3
COOH.
Câu 51: Chất tác dụng với H
2
tạo thành sobitol là
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 52: Nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)
2
tạo ra hợp chất phức có màu:
A. Xanh. B. Tím. C. Đỏ. D. Vàng.
Câu 53: Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COO)
3
C
3
H
5
. Tên gọi đúng của
chất béo đó là:
A. Tristearin. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Trilinolein.
Câu 54: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl propionat. B. Genaryl axetat. C. Isoamyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 55: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?
Trang 1/4 – Mã đề 029
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. C
2
H
5
COOH. B. HCOOC
2
H
5
. C. HCOOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn
A. CH
3
COOC
2
H
5
. B. (C
17
H
31
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
. D. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 57: Sợi bông một loại mềm, mịn, mọc trong quả bông, hoặc vỏ bọc, xung quanh hạt của cây
bông thuộc giống Gossypium trong họ cẩm quỳ Malvaceae. Loại cây này một loại cây bụi nguồn
gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới, bao gồm Châu Mỹ, Châu Phi, Ai Cập và Ấn
Độ. Sự đa dạng lớn nhất của các loài bông hoang dã được tìm thấy ở Mexico, tiếp theo là Úc và Châu Phi.
Trong sợ bông chứa nhiều chất hữu cơ X. X là
A. Tinh bột. B. Saccarorơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 58: Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là
A. Saccarorơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 59: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do
A. Chất béo bị vữa ra.
B. Bị vi khuẩn tấn công.
C. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
D. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
Câu 60: Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi là:
A. Tơ nilon - 6. B. Tơ visco. C. Tơ capron. D. Tơ nilon - 6,6.
Câu 61: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Sản xuất etanol. D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 62: Polisaccarit (C
6
H
10
O
5
)
n
có khối lượng phân tử là 486000 đvC có hệ số trùng hợp là
A. 1000. B. 4000. C. 3000. D. 2000.
Câu 63: Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat (CH
3
COOC
6
H
5
) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m
gam muối. Giá trị của m bằng
A. 19,8. B. 8,2. C. 15,4. D. 23,0.
Câu 64: Cho các loại tơ: visco, tằm, olon, nilon-6, nilon-6,6. Số chứa nguyên tố nitơ
là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 65: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian phản
ứng, thu được dung dịch Y và 1,1m gam chất rắn Z. Nhận định nào sau đây luôn đúng?
A. Fe đã tham gia phản ứng. B. Zn chưa phản ứng hết.
C. dung dịch Y vẫn còn màu xanh. D. dung dịch Y có màu vàng nâu.
Câu 66: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon
– 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (6). C. (5), (6), (7). D. (2), (3), (5), (7).
Câu 67: Công thức phân tử của etylamin là
A. CH
5
N. B. C
3
H
9
N. C. C
2
H
7
N. D. C
4
H
11
N.
Câu 68: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn
lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ:
ZnS + O
2
→ ZnO + SO
2
Trang 2/4 – Mã đề 029
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ZnO + C → Zn + CO
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng
25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm
3
. Giá trị của k là
A. 90. B. 125. C. 113. D. 156.
Câu 69: Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% Saccarozơ) thành etanol với hiệu suất 60%. Toàn bộ
lượng etanol thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của etanol 0,8 g/ml). Biết quá trình
lên men chỉ xảy ra phản ứng: C
12
H
22
O
11
+ H
2
O → 4C
2
H
5
OH + 4CO
2
. Giá trị của V là
A. 8,3. B. 13,3. C. 27,7. D. 16,64.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 71: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí
H
2
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,27. B. 3,62. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 72: Cho hỗn hợp gồm 16 gam Fe
2
O
3
7,2 gam FeO phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là:
A. 300. B. 800. C. 400. D. 600.
Câu 73: Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
chứa m gam muối, Giá trị của m là
A. 18,25. B. 25,55. C. 21,90. D. 18,40.
Câu 74: Chất béo nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho thể người. Trung bình 1 gam chất béo
cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày,
một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù
hợp?
A. 24 gam. B. 48 gam. C. 38 gam. D. 76 gam.
Câu 75: Hòa tan hỗn hợp Na K vào nước dư, thu được dung dịch X 0,672 lít khí H
2
. Thể tích dung
dịch H
2
SO
4
0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 900 ml. B. 600 ml. C. 150 ml. D. 300 ml.
Câu 76: Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau: Ngô (chứa 40% tinh bột) → Glucozơ →
Etanol. Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo đồ trên thể pha V m
3
xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol khối lượng riêng 0,8 g/ml. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất là
A. 11,5. B. 23,0. C. 57,5. D. 28,75.
Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe
3
O
4
, Mg và FeCO
3
vào dung dịch chứa NaNO
3
0,286 mol H
2
SO
4
, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO
2
, NO, N
2
0,02 mol H
2
) có khối lượng
2,056 gam dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514
mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 12,544. B. 17,500. C. 22,195. D. 7,039.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO
3
1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH
3
5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng
không đổi.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Trang 3/4 – Mã đề 029
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(b) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.
(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C
6
H
15
NO
7
.
(d) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH một nhóm
CHO.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 79: Cho E, F, X, Y, Z, T, G các chất hữu no, mạch hở thỏa mãn các đồ phản ứng theo
đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z.
(2) F + 2NaOH → 2X + Z.
(3) X + HCl → T + NaCl.
(4) T + Z → G + H
2
O.
Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF <
M
E
< 180. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.
(b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H
2
.
(c) Chất Y tác dụng với H
2
SO
4
loãng thu được axit axetic.
(d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 80: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este
đều số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm
hai muối của hai axit cacboxylicmạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E
(M
T
< M
E
). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O
2
. Giá trị của b là
A. 59,60. B. 39,50. C. 62,72. D. 20,10.
Trang 4/4 – Mã đề 029
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A 42D 43B 44A 45B 46A 47D 48A 49B 50A
51C 52B 53C 54C 55C 56C 57C 58D 59D 60D
61A 62C 63A 64B 65A 66D 67C 68A 69D 70D
71B 72B 73C 74B 75D 76B 77A 78A 79A 80B
Câu 44:
A.ŒFe + HCl đặc nóng —> FeCl
2
+ H
2
B. Fe + Cl
2
—> FeCl
3
C. Fe + AgNO
3
dư —> Fe(NO
3
)
3
+ Ag
D. Fe + H
2
SO
4
đặc nóng dư —> Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
Câu 47:
Anilin (C
6
H
5
NH
2
) tác dụng được với H
2
SO
4
trong dung dịch:
C
6
H
5
NH
2
+ H
2
SO
4
—> C
6
H
5
NH
3
HSO
4
Câu 48:
Kim loại Fe không tan trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội vì bị thụ động hóa. Còn lại:
Fe + FeCl
3
—> FeCl
2
Fe + HCl đặc —> FeCl
2
+ H
2
Trang 5/4 – Mã đề 029
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 THPT THANH MIỆN NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 029
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Muối sắt (II) clorua có công thức là: A. FeCl2. B. FeCl3. C. FeS. D. Fe3O4.
Câu 42: Trong các kim loại: Na, Fe, Al và Cr, kim loại mềm nhất là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Na.
Câu 43: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất? A. Ag. B. K. C. Fe. D. Zn.
Câu 44: Chất nào sau đây không oxi hóa được Fe thành hợp chất sắt (III)?
A. HCl đặc nóng. B. Cl2. C. AgNO3.
D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 45: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 46: Trong các cấu hình electron ở trạng thái cơ bản sau, cấu hình electron nào của nguyên tố kim loại?
A. 1s2 2s2 2p6 3s1.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. C. 1s2 2s2 2p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
Câu 47: Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KCl. B. Na2SO4. C. KOH. D. H2SO4.
Câu 48: Kim loại Fe không tan trong dung dịch:
A. H2SO4 đặc, nguội. B. FeCl3. C. HCl đặc. D. HNO3 loãng.
Câu 49: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. Na. B. Cu. C. Al. D. Ba.
Câu 50: Chất thuộc loại este là A. HCOOC2H5. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 51: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 52: Nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 tạo ra hợp chất phức có màu: A. Xanh. B. Tím. C. Đỏ. D. Vàng.
Câu 53: Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là: A. Tristearin. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Trilinolein.
Câu 54: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl propionat.
B. Genaryl axetat.
C. Isoamyl axetat.
D. Benzyl axetat.
Câu 55: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol? Trang 1/4 – Mã đề 029

A. C2H5COOH. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn A. CH3COOC2H5.
B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 57: Sợi bông là một loại xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông, hoặc vỏ bọc, xung quanh hạt của cây
bông thuộc giống Gossypium trong họ cẩm quỳ Malvaceae. Loại cây này là một loại cây bụi có nguồn
gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới, bao gồm Châu Mỹ, Châu Phi, Ai Cập và Ấn
Độ. Sự đa dạng lớn nhất của các loài bông hoang dã được tìm thấy ở Mexico, tiếp theo là Úc và Châu Phi.
Trong sợ bông chứa nhiều chất hữu cơ X. X là A. Tinh bột. B. Saccarorơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 58: Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là A. Saccarorơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 59: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do
A. Chất béo bị vữa ra.
B. Bị vi khuẩn tấn công.
C. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
D. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
Câu 60: Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi là:
A. Tơ nilon - 6. B. Tơ visco. C. Tơ capron.
D. Tơ nilon - 6,6.
Câu 61: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Sản xuất etanol.
D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Câu 62: Polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 486000 đvC có hệ số trùng hợp là A. 1000. B. 4000. C. 3000. D. 2000.
Câu 63: Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m
gam muối. Giá trị của m bằng A. 19,8. B. 8,2. C. 15,4. D. 23,0.
Câu 64: Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 65: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản
ứng, thu được dung dịch Y và 1,1m gam chất rắn Z. Nhận định nào sau đây luôn đúng?
A. Fe đã tham gia phản ứng.
B. Zn chưa phản ứng hết.
C. dung dịch Y vẫn còn màu xanh.
D. dung dịch Y có màu vàng nâu.
Câu 66: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon
– 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. (1), (2), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (5), (6), (7).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 67: Công thức phân tử của etylamin là A. CH5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C4H11N.
Câu 68: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn
lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: ZnS + O2 → ZnO + SO2 Trang 2/4 – Mã đề 029

ZnO + C → Zn + CO
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng
25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm3. Giá trị của k là A. 90. B. 125. C. 113. D. 156.
Câu 69: Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% Saccarozơ) thành etanol với hiệu suất 60%. Toàn bộ
lượng etanol thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml). Biết quá trình
lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V là A. 8,3. B. 13,3. C. 27,7. D. 16,64.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và 1 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 71: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,27. B. 3,62. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 72: Cho hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và 7,2 gam FeO phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 300. B. 800. C. 400. D. 600.
Câu 73: Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
chứa m gam muối, Giá trị của m là A. 18,25. B. 25,55. C. 21,90. D. 18,40.
Câu 74: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo
cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày,
một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? A. 24 gam. B. 48 gam. C. 38 gam. D. 76 gam.
Câu 75: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2. Thể tích dung
dịch H2SO4 0,1M cần dùng để trung hòa X là A. 900 ml. B. 600 ml. C. 150 ml. D. 300 ml.
Câu 76: Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau: Ngô (chứa 40% tinh bột) → Glucozơ →
Etanol. Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3
xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất là A. 11,5. B. 23,0. C. 57,5. D. 28,75.
Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3
và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng
2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514
mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12,544. B. 17,500. C. 22,195. D. 7,039.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Trang 3/4 – Mã đề 029


Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(b) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.
(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.
(d) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 79: Cho E, F, X, Y, Z, T, G là các chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z. (2) F + 2NaOH → 2X + Z. (3) X + HCl → T + NaCl. (4) T + Z → G + H2O.
Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF <
ME < 180. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.
(b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2.
(c) Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng thu được axit axetic.
(d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 80: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este
đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm
hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E
(MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là A. 59,60. B. 39,50. C. 62,72. D. 20,10. Trang 4/4 – Mã đề 029


zalo Nhắn tin Zalo