Giáo án Bài 19 KHTN 9 Kết nối tri thức (2024): Dãy hoạt động hoá học

281 141 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 9 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(281 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 19: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu
điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, ydrochloric acid,...
- Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au).
- Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. 2. Năng lực
a) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức KHTN: nêu được dãy hoạt động hoá học và trình bày được ý nghĩa của dãy.
- Tìm hiểu KHTN: tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm xây dựng
dãy hoạt động hoá học.
- Vận dụng KHTN: trên cơ sở dãy hoạt động hoá học, dự đoán được có phản ứng xảy ra hay
không, xảy ra với mức độ như thế nào. b) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, giải thích các hiện
tượng liên quan đến mức độ hoạt động hoá học của kim loại.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp,
báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện hoạt động thí nghiệm. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.
- Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.
- Trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.


II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Dụng cụ và hoá chất
Thí nghiệm 1: Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước Mỗi bộ dụng cụ gồm:
- 1 mẩu kim loại natri bằng hạt đậu xanh. - đinh sắt. - dây đồng.
- 2 ống nghiệm đựng nước được đánh số (1), (2).
- chậu thuỷ tinh đựng nước.
Thí nghiệm 2: Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid Mỗi bộ dụng cụ gồm: - đinh sắt. - dây đồng. - hai ống nghiệm.
- dung dịch HCl (nồng độ khoảng 0,5 M).
Thí nghiệm 3: So sánh mức độ hoạt động hoá học của kim loại Ag và Cu Mỗi bộ dụng cụ gồm: - dây đồng. - dung dịch AgNO3 2%. - ống nghiệm. - panh.
Chú ý: nên dùng giấy nhám đánh sạch bề mặt đinh sắt và dây đồng trước khi làm thí nghiệm.
2. Báo cáo kết quả thí nghiệm
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 1


Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước 1. Số thứ tự nhóm:
2. Tên các thành viên trong nhóm: 3. Ngày làm thí nghiệm: 4. Nhiệt độ phòng:
5. Hoá chất và dụng cụ: 6. Tiến hành thí nghiệm: - Cách thực hiện:
- Hiện tượng quan sát được:
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là: Phương trình hoá học:
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là: 7. Trả lời câu hỏi:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy
nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 2
Khảo sát phản ứng của Fe, Cu với dung dịch acid 1. Số thứ tự nhóm:
2. Tên các thành viên trong nhóm: 3. Ngày làm thí nghiệm: 4. Nhiệt độ phòng:
5. Hoá chất và dụng cụ:

6. Tiến hành thí nghiệm: - Cách thực hiện:
- Hiện tượng quan sát được: Phương trình hoá học: 7. Trả lời câu hỏi:
a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen ra khỏi acid)?
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen.
c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 3
So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu 1. Số thứ tự nhóm:
2. Tên các thành viên trong nhóm: 3. Ngày làm thí nghiệm: 4. Nhiệt độ phòng:
5. Hoá chất và dụng cụ: 6. Tiến hành thí nghiệm: - Cách thực hiện:
- Hiện tượng quan sát được: Phương trình hoá học: 7. Trả lời câu hỏi:
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của đồng và bạc. Giải thích.


zalo Nhắn tin Zalo