Giáo án Bài 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo: Tri thức lịch sử và cuộc sống

156 78 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(156 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống; biết cách sưu
tầm, xử thông tin, sử liệu để học tập khám phá lịch sử; biết vận dụng tri
thức lịch sử để giải thích những vấn đề trong đời sống xã hội.
- Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời, cần quan tâm và tham
gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Tri thức lịch sử
và cuộc sống.
Giao tiếp hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn
thành nhiệm vụ thầy, giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các
vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu thập làm các thông tin liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV
yêu cầu.
- Năng lực riêng:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông
tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử; Nêu được vai trò của tri thức lịch
sử đối với đời sống của cá nhân và xã hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể.
Phát triển năng lực nhận thức duy lịch sử: Giải thích được được vai
trò ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của nhân hội
hiện đại thông qua dụ cụ thể; Phân biệt được sự khác nhau giữa tri thức
lịch sử và kí ức lịch sử thông qua ví dụ cụ thể; Chỉ ra được mối quan hệ giữa
tri thức lịch sử và kí ức lịch sử; Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch
sử suốt đời, cần quan tâm tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn
hoá; Quan tâm, yêu thích tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn
hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, năng: Đúc rút vận dụng kinh
nghiệm trong thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hoá dân tộc.
- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Tri thức lịch sử và cuộc sống
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài
mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề, tổ chức cho HS chơi trò Ô chữ; HS vận dụng hiểu biết
thức tế, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, tìm được ô chữ
chủ đề có liên quan đến những trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vân đề: Lịch sử dựng nước của Việt Nam luôn song hành cìmg lịch sử giữ
nước. Rất nhiều bài học kiih nghiệm giữ nước chống ngoại xâm của cha ông ta đã
đánh đổi bằng máu, xương, hôi, nước mắt để chúng ta cuộc sông hôm nay.
Chúng ta cùng ôn lại truyền thống hào hùng ấy qua những trận quyết chiến chiến
lược trong lịch sử dân tộc.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ.
- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô số 1(13 chữ cái): Nơi điễn ra ba trận thuỷ chiến quan trọng thời Ngô, Tiên
Trần.
+ Ô số 2 (17 chữ cái): Trận quyết chiến chiến lược trong khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Ô số 3 (13 chữ cái): Trận đánh quyết định trong cuộc kháng chiến chống Tống thời
Lý.
+ Ô số 4 (14 chữ cái): Nguyễn Huệ đánh tan Xiêm trong trận đánh lịch sử nào?
+ Ô số 5 (11 chữ cái): Chiến thắng lịch sử Việt Nam buộc Pháp Hiệp định
Geneva.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực
tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- HS tìm được ô chữ chủ đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1 S O N G B A C H D A N G
2 C H I L A N G X U O N G G I A N G
3 S O N G N H U N G U Y E T
4 R A C H G A M X O A I M U T
5 D I E N B I E N P H U
Ô chữ chủ đề (chữ màu đỏ): BÀI HỌC LỊCH SỬ (Một trong những giá trị quan
trọng của khoa học lịch sử).
- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lịch sử cuộc sống một quá trình phát triển
hiện tại bắt đầu từ sự kế thừa, phát triển quá khứ chuẩn bị cho tương lai. Lịch sử
giữ vai trò quan trọng trong đời sống hội. Nhưng làm thế nào để khám phá lịch sử
tại sao phải học lịch sử suốt đời? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay – Bài 2 : Tri thức lịch sử và cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Khai thác, xử được thông tin, sử liệu 2.1, 2.2, Sách giáo khoa đề hiểu vai trò ý
nghĩa của tri thức lịch sử.
- Nêu được vai trò ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của nhân
hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải thích được được vai trò ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của
nhân và xã hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể.
- Nuôi dưỡng niềm say mê, yêu thích đối với lịch sử và văn hoá của dân tộc Việt Nam
và của nhân loại.
- Biết vận dụng tri thức, kinh nghiệm lịch sử vào cuộc sống.
b. Nội dung:
- GV nêu vần đề cho HS tìm hiểu 2 nội dung I.1, 2 SGK tr 9. 10
1. Tri thức lịch sử có vai tò, ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội?
2. Theo em, quá khứ có mối quan hệ như thế nào với hiện tại và tương lai? Những bài
học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào?
3. Em hãy tìm hiểu và cho biết Chủ tịch Hồ Chí Minh dự báo những gì trong Di chúc?
- HS trả lời câu hỏi nhân, theo nhóm đôi. Từ đó rút ra kết luận vai trò ý nghĩa
của tri thức lịch sử.
c. Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành nhiệm vụ trao đổi nhóm đôi.
- Ghi được vào vở vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc
thông tin mục I.1 SGK tr.9 cho biết: Tri
thức lịch sử vai trò như thế nào đối với
mỗi cá nhân và xã hội?
- GV rút ra kết luận:
+ Việc dạy học lịch sử dân tộc giúp HS
1. Vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử
a. Vai trò
- Để lại cho đời sau những bài học kinh
nghiệm quý giá, giúp con người nhận thức
về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia
đình, cộng đồng, dân tộc.
Đây điều kiện bản để giữ gìn
phát triển bản sắc văn hoá trong thời đại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống; biết cách sưu
tầm, xử lí thông tin, sử liệu để học tập và khám phá lịch sử; biết vận dụng tri
thức lịch sử để giải thích những vấn đề trong đời sống xã hội.
- Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời, cần quan tâm và tham
gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Tri thức lịch sử và cuộc sống.
Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn
thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các
vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.
- Năng lực riêng:


Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông
tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử; Nêu được vai trò của tri thức lịch
sử đối với đời sống của cá nhân và xã hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được được vai
trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của cá nhân và xã hội
hiện đại thông qua ví dụ cụ thể; Phân biệt được sự khác nhau giữa tri thức
lịch sử và kí ức lịch sử thông qua ví dụ cụ thể; Chỉ ra được mối quan hệ giữa
tri thức lịch sử và kí ức lịch sử; Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch
sử suốt đời, cần quan tâm và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn
hoá; Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn
hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đúc rút và vận dụng kinh
nghiệm trong thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Tri thức lịch sử và cuộc sống
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài
mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề, tổ chức cho HS chơi trò Ô chữ; HS vận dụng hiểu biết
thức tế, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, tìm được ô chữ
chủ đề có liên quan đến những trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vân đề: Lịch sử dựng nước của Việt Nam luôn song hành cìmg lịch sử giữ
nước. Rất nhiều bài học kiih nghiệm giữ nước chống ngoại xâm của cha ông ta đã
đánh đổi bằng máu, xương, mô hôi, nước mắt để chúng ta có cuộc sông hôm nay.
Chúng ta cùng ôn lại truyền thống hào hùng ấy qua những trận quyết chiến chiến
lược trong lịch sử dân tộc.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ.
- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô số 1(13 chữ cái): Nơi điễn ra ba trận thuỷ chiến quan trọng thời Ngô, Tiên Lê và Trần.
+ Ô số 2 (17 chữ cái): Trận quyết chiến chiến lược trong khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Ô số 3 (13 chữ cái): Trận đánh quyết định trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.
+ Ô số 4 (14 chữ cái): Nguyễn Huệ đánh tan Xiêm trong trận đánh lịch sử nào?
+ Ô số 5 (11 chữ cái): Chiến thắng lịch sử ở Việt Nam buộc Pháp kí Hiệp định Geneva.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực
tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- HS tìm được ô chữ chủ đề.


- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 S O N G B A C H D A N G 2 C H I L A N G X U O N G G I A N G 3 S O N G N H U N G U Y E T 4 R A C H G A M X O A I M U T 5 D I E N B I E N P H U
Ô chữ chủ đề (chữ màu đỏ): BÀI HỌC LỊCH SỬ (Một trong những giá trị quan
trọng của khoa học lịch sử).
- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lịch sử và cuộc sống là một quá trình phát triển mà
hiện tại bắt đầu từ sự kế thừa, phát triển quá khứ và chuẩn bị cho tương lai. Lịch sử
giữ vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Nhưng làm thế nào để khám phá lịch sử
và tại sao phải học lịch sử suốt đời? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay – Bài 2 : Tri thức lịch sử và cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Khai thác, xử lí được thông tin, sử liệu 2.1, 2.2, Sách giáo khoa đề hiểu vai trò và ý
nghĩa của tri thức lịch sử.
- Nêu được vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của cá nhân và xã
hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể.


zalo Nhắn tin Zalo