Giáo án Bài 21 KHTN 9 Kết nối tri thức (2024): Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

118 59 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 9 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(118 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 21. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than,
lưu huỳnh, khí chlorine,…).
- Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả
năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion
dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan
đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực
tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
 Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình
tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
 Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 1
 Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc
sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine,…).
 Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và
kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh về ứng dụng của phi kim và kim loại.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự khác biệt trong tính chất của phi kim với kim loại.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau: 2
Kim cương (một dạng thù Chlorine Lưu huỳnh hình của carbon)
- GV nêu câu hỏi: Tính chất của những chất trên có gì khác so với kim loại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Các chất trên đều là phi kim; chúng không có tính ánh kim, không dẫn điện, không
dẫn nhiệt, không có tính dẻo.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa chốt đúng sai, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của bạn là
đúng hay sai cũng như tìm hiểu thêm về ứng dụng của một số phi kim quan trọng, sự
khác nhau về tính chất vật lí, tính chất hóa học giữa phi kim và kim loại… chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 21 – Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ứng dụng của một số phi kim quan trọng
a. Mục tiêu: HS nêu được dạng tồn tại của một số phi kim và vai trò của chúng trong cuộc sống. 3
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 100-101 và thực
hiện yêu cầu ở mục hoạt động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ứng dụng của carbon, lưu huỳnh, chlorine trong cuộc sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Carbon
I. Ứng dụng của một số phi kim quan
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập trọng
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau. 1. Carbon
- Trong tự nhiên, đơn chất carbon tồn tại ở
các dạng chính: kim cương, than chì, carbon vô định hình.
- Than gỗ, than xương,… có tính hấp phụ.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình kết hợp đọc
- Tính hấp phụ: khả năng giữ trên bề mặt
thông tin trong SGK: Hãy cho biết các dạng
của nó các phân tử chất khí, chất tan trong
tồn tại của carbon. dung dịch.
- GV cung cấp cho HS thông tin về tính hấp - Ứng dụng: phụ.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Hãy nêu Than hoạt tính:
các ứng dụng của carbon. dùng trong mặt nạ
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ phòng độc, chất học tập khử màu, khử mùi.
- HS quan sát hình, đọc thông tin trong Than cốc: làm
SGK để trả lời câu hỏi. nhiên liệu, nguyên
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). liệu trong công
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo nghiệp luyện kim, luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 4


zalo Nhắn tin Zalo