Giáo án Bài 39 KHTN 9 Chân trời sáng tạo (2024): Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã

281 141 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(281 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN
BÀI 39: QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai
mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp hai mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.
- Nêu được kết quả và ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.
- Nêu được khái niệm mã di truyền, giải thích được từ bốn loại nucleotide tạo ra
được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã
di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein.
- Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung trong
bài học, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng
học được về tái bản, phiên mã, dịch mã để nhận ra các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn.
Năng lực khoa học thực nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
o Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách
hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp hai
mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. 1
o Nêu được kết quả và ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.
o Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.
o Nêu được khái niệm mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di
truyền, mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein.
o Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.
- Tìm hiểu thế giới sống: Giải thích được từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để
giải thích một số ứng dụng của quá trình tái bản DNA, phiên mã tạo RNA và dịch mã. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu
về quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi
được GV và bạn cùng nhóm phân công.
- Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh 39.1 - 39.4 và các hình ảnh liên quan đến ý nghĩa di truyền của các quá
trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
- Các video về quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
- Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi mở đầu.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Năm 2020 là thời điểm đại dịch COVID-19 bùng phát mạnh mẽ nhất.
Để chẩn đoán người mắc COVID-19, Bộ Y tế đã sử dụng nhiều phương pháp, trong đó
phổ biến nhất là phương pháp xét nhanh kháng nguyên và xét nghiệm Realtime RT-PCR.
Em hãy vận dụng hiểu biết của bản thân, phân tích ưu và nhược điểm của hai phương pháp trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
Phương pháp xét nhanh kháng nguyên có nhiều ưu điểm như thuận tiện sử dụng, cho kết
quả nhanh, có thể sử dụng ở ngoài phòng xét nghiệm, chi phí thấp, tuy nhiên, một số
nghiên cứu cho thấy kháng nguyên virus SARS-CoV-2 có thể giảm xuống dưới ngưỡng
phát hiện sau 5 ngày khởi phát triệu chứng dẫn đến việc xét nghiệm nhanh kháng nguyên
cho kết quả âm tính. Trong khi đó, các xét nghiệm có độ nhạy cao như Realtime RT-PCR
cho kết quả dương tính. Do đó, để xác định tình trạng nhiễm virus SARS-CoV-2 trong
một cộng đồng cần có những xét nghiệm có độ tin cậy cao chẳng hạn như xét nghiệm
bằng Realtime RT-PCR,... Tuy nhiên, phương pháp này lại tốn nhiều chi phí, bắt buộc
phải được tiến hành trong phòng xét nghiệm, cho kết quả xét nghiệm chậm hơn (5 - 7 ngày),...
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 3
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Kĩ thuật Realtime RT-PCR là kĩ thuật được cải tiến từ kĩ
thuật PCR được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế, nhờ đó đời sống con
người được cải thiện, chống chọi được với bệnh tật,... Vậy quá trình nào là cơ sở của kĩ
thuật PCR? Các quá trình đó có ý nghĩa như thế nào đối với di truyền? Đây là một trong
những nội dung trong bài học này, để có câu trả lời cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mô tả sơ lược về quá trình tái bản DNA; Tìm hiểu kết quả và ý nghĩa
di truyền của tái bản DNA. a. Mục tiêu:
- Mô tả được quá trình tái bản DNA.
- Nêu được kết quả và ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung 1, quan sát Hình 39.1 và 39.2
SGK trang 163, 164 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Quá trình tái bản DNA, kết quả và ý nghĩa di truyền của quá trình này.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN DNA.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo - Quá trình tái bản DNA là quá trình tạo ra
bàn, mỗi cặp sẽ tiến hành quan sát Hình hai DNA con giống hệt nhau từ một phân
39.1 thảo luận vấn đề được đặt ra và trả lời tử câu
DNA mẹ ban đầu, có sự tham gia của nhiều
Thảo luận 1 (SGK trang 163). enzyme.
Đọc thông tin và quan sát Hình 39.1 kết Gồm 3 giai đoạn:
hợp cùng video trình chiếu, hãy mô tả lại
(1) Tháo xoắn tách hai mạch đơn nhờ 4


zalo Nhắn tin Zalo