Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN
BÀI 40: TỪ GENE ĐẾN TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng
thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
- Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về
tính trạng của các loài. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu
hỏi liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc
trong thảo luận nhóm về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong
nhóm và trước lớp về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ được các thông tin có
liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA –
RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”,
nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. 3. Phẩm chất 1
- Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu
về quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi
được GV và bạn cùng nhóm phân công.
- Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh 40.1 - 40.2 và các hình ảnh liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
- Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi mở đầu.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Vì sao cùng là lợn nhưng lại có những tính trạng khác nhau? 2
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Do gene quy định.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giữa gene và tính trạng có một mối quan hệ mật thiết với
nhau. Vậy mối quan hệ ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng vào - Bài 40: Từ
gene đến tính trạng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng
a. Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua
phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung 1, quan sát Hình 40.1 SGK trang
168 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng, ý nghĩa di
truyền của mối quan hệ này. 3
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. MỐI QUAN HỆ GIỮA DNA – RNA – TÍNH
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 40.1, GV mô TRẠNG. tả hình ảnh:
- Trong tế bào, gene không trực tiếp hình
Một tế bào có các thành phần chính: Nhân, thành tính trạng mà phải thông qua sự
tế bào chất, màng tế bào. DNA nằm trong tương tác giữa các phân tử mRNA, protein
nhân tế bào, nhưng bằng cách nào đó, và có thể chịu tác động của các nhân tố
gene lại quy định tính trạng biểu hiện ra môi trường: bên ngoài.
Trình tự các nucleotide trên gene
quy định trình tự các nucleotide trên phân
tử mRNA thông qua quá trình phiên mã.
Trình tự nucleotide trên phân tử
mRNA được dịch mã thành trình tự các
amino acid trên phân tử protein.
Protein biểu hiện thành tính trạng
Hình 40.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và của cơ thể. protein.
=> Gene quy định tính trạng qua sơ đồ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
câu hỏi thảo luận 1 tr.168 SGK:
Quan sát hình 40.1., hãy:
a, Cho biết chú thích (1) và (2) là quá trình gì.
b, Nêu mối quan hệ giữa gene và protein
trong việc biểu hiện tính trạng ở sinh vật. 4
Giáo án Bài 40 KHTN 9 Chân trời sáng tạo (2024): Từ gene đến tính trạng
114
57 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(114 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)