Giáo án Bài 43 KHTN 9 Chân trời sáng tạo (2024): Di truyền nhiễm sắc thể

83 42 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 29 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(83 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Chủ đề 11: DI TRUYỀN HỌC
BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 9
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân, giảm
phân nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân.
- Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân,
giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.
- Trình bày được các ứng dụng và lấy được ví dụ của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.
- Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh.
- Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị
truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.
- Trình bày được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính. Nêu được một số yếu tố
ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
- Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt
với quy luật phân li độc lập. Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quá trình nguyên phân, giảm
phân, nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường, cơ chế xác định giới tính, sự
phân hoá giới tính và di truyền liên kết. - Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc
thể thường, nhiễm sắc thể giới tính, di truyền liên kết.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo
luận về nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính, di
truyền liên kết, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong
nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân.
+ Phân biệt được nguyên phân và giảm phân.
+ Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ
giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.
+ Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị
truyền đạt vật chất di truyền.
+ Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp.
+ Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.
+ Trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập.
- Tìm hiểu khoa học tự nhiên:
+ Thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh để trình bày cơ chế biến dị tổ hợp.
+ Lấy được ví dụ của nguyên phân và giảm phân, di truyền liên kết trong thực
tiễn. Lấy được ví dụ về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Vận dụng các kiến thức về nguyên phân, giảm phân, cơ chế xác định giới tính và
di truyền liên kết để giải thích một số hiện tượng và cơ sở ứng dụng trong thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
- Có thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu về cơ chế xác định giới tính và hiểu được ý
nghĩa của sự điều khiển giới tính ở động vật; Nhận biết được việc xác định giới tính ở
người trong giai đoạn thai nhi là vi phạm pháp luật.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu ở nhà, trao đổi với các chuyên gia hoàn thành nội dung bảng sau:
Bảng: Tóm tắt sự kiện chính của quá trình nguyên phân và giảm phân Giảm phân Nội dung Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Diễn ra ở loại tế bào Hoạt động xảy ra trước khi phân chia tế bào Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kết quả
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành nội dung bảng sau:
Bảng: Phân biệt nguyên phân và giảm phân Tiêu chí Nguyên phân Giảm phân Nơi diễn ra Số lần phân bào
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
Sự sắp xếp NST trên thoi phân bào Kết quả
Đặc điểm của tế bào con so với tế bào mẹ
2. Hoàn thành bài tập sau:
Người ta quan sát thấy có 2 tế bào mầm sinh dục của một loài tiến hành nguyên
phân 3 lần liên tiếp trước khi giảm phân để tạo thành các giao tử. Biết rằng tất cả
các tế bào sau nguyên phân đều tiến hành giảm phân, từ 1 tế bào khi giảm phân
tạo kết thúc tạo 4 giao tử như nhau. Hãy tính số giao tử được tạo thành.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Nghiên cứu thông tin SGK trang 178, nêu ý nghĩa của nguyên phân trong hình dưới đây:
a. Nguyên phân giúp ....................... b. Nguyên phân
giúp .................................
......................................................... ...................................................................
......................................................... ...................................................................
Câu 2. Quan sát hình 43.3, trả lời câu hỏi:
Nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ
nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 3. Xác định kiểu gene của các tổ hợp giao tử bằng cách hoàn thành ô trống trong
Hình 43.4. Từ đó, giải thích ý nghĩa của giảm phân trong việc tạo ra các biến dị tổ hợp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Nghiên cứu thông tin SGK trang 181, hình 43.5, hoạt động theo nhóm 4HS và
hoàn thành phiếu học tập số 4 trong thời gian 5 phút.

Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính Tiêu chí
Nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể giới tính Số lượng


zalo Nhắn tin Zalo