Giáo án Bài 6 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo (2024): Công nghiệp

140 70 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(140 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 6: CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố công nghiệp. -
Trình bày được sự phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp chủ yếu. -
Giải thích tại sao phải phát triển công nghiệp xanh. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng: -
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng bảng 6.1 – 6.5, hình 6.1 – SGK
tr.146 - 150 để tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng phát triển, đặc điểm, tình hình
phát triển của các ngành công nghiệp. -
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: phân tích được vai trò của một trong các
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp; trình 1
bày được sự phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp chủ yếu; trình
bày được ý nghĩa của việc phát triển công nghiệp xanh. -
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác
định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu về đặc điểm, tình hình phát triển
công nghiệp; nhận xét được ý nghĩa phát triển công nghiệp xanh; sưu tầm thông
tin từ các nguồn khác nhau ở địa phương để tìm hiểu công nghiệp ở địa phương em sinh sống. 3. Phẩm chất -
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Công nghiệp. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Công nghiệp.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ. HS quan sát hình ảnh và trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công nghiệp xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi
và chuẩn kiến thức của GV. 2
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về công nghiệp, sau đó đoán chữ cái liên quan bên dưới.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu hình ảnh:
Hình 1: Công nghiệp……………………
Hình 2: Công nghiệp…………………
Hình 3: Công nghiệp……………………
Hình 4: Công nghiệp…………………
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đoán chữ.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án. 3
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Hình 1: Công nghiệp dầu khí.
+ Hình 2: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.
+ Hình 3: Công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Hình 4: Công nghiệp sản xuất trang phục.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Công nghiệp là ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng ở
nước ta. Sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố khác nhau như điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội.
Nước ta phát triển các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Vì sao nước ta hướng đến
phát triển công nghiệp xanh? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm
nay – Bài 6: Công nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Phân tích được vai trò của các nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng
tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Phân tích được vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo nhóm, dựa vào mục 1 với kiến thức
tìm hiểu của học sinh tại nhà hoàn thành Phiếu học tập số 1, Sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về Phiếu học tập số 1, Sơ đồ tư duy và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Các nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên 1. Các nhân tố ảnh
nhiên ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp
hưởng đến phát triển 4


zalo Nhắn tin Zalo