Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
III. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
BÀI 76. LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong một chuyển động đều.
- Vận dụng giải quyết vấn đề trong một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án - Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh:
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nhắc
lại công thức tính vận tốc, quãng đường,
thời gian trong một chuyển động đều và - HS trả lời:
thực hiện các bài toán sau:
+ Công thức tính vận tốc: v=s :t Chọn đáp án đúng:
Công thức tính quãng đường: s=v ×t
a) Một ô tô đi với vận tốc 45 km/h. Công thức tính thời gian: t=s:v.
Quãng đường ô tô đó được trong 3 giờ + a) D là: b) C A. 12 km B. 107 km C. 27 km D. 135 km
b) Một người đi xe đạp đi được 1,2 km
trong 6 phút. Vận tốc xe đạp đó là: A. 12 km/phút B. 7,2 km/phút C. 12 km/giờ D. 7,2 km/giờ
- GV dẫn dắt: “Bài học hôm nay, chúng
ta sẽ ôn tập và củng cố các bài toán liên - HS chú ý lắng nghe, hình thành động
quan đến chuyển động đều. Bài 76. cơ học tập Luyện tập chung!”
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS ôn tập kiến thức đã học về bài toán liên quan đến chuyển động đều.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a) Ai có vận tốc lớn nhất?
b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?
- GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện các thao tác:
+ Nhắc lại cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian khi biết 2 đại lượng còn
lại trong chuyển động đều.
+ Từ “Vận tốc là đại lượng chỉ đường
đường đi được trong một đơn vị thời
gian” suy ra “Nếu quãng đường là như - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
nhau thì vật nào có thời gian chuyển - Kết quả:
động nhiều hơn thì vận tốc sẽ nhỏ hơn.” a) Hưng
+ So sánh thời gian chạy các các bạn rồi b) Tùng trả lời câu hỏi.
- GV gọi 2 HS trình bày trên bảng, mỗi
HS 1 ý, khuyến khích HS giải thích, cả
lớp chú ý lắng nghe bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số?
- HS nhắc lại kiến thức.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
- Yêu cầu 3 - 4 HS nhắc lại cách tính
vận tốc, thời gian, quãng đường trong chuyển động đều.
- GV cho HS làm bài tập vào vở cá nhân.
- GV gọi 6 HS trả lời từng chỗ trống, cả
lớp lắng nghe câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT 3 - Kết quả:
Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 Bài giải
m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được
Con đà điểu đó chạy quãng đường 3
quãng đường 3 060 m trong thời gian 060 m trong thời gian là: bao nhiêu phút? 3 060 : 17 = 180 (giây)
- GV cho HS làm bài tập vào vở cá 180 giây = 3 phút nhân. Đáp số: 3 phút
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày, cả
lớp quan sát bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT 4
Trong một lễ hội truyền thống, đua
thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu
chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong - Kết quả: vòng 40 giây. Bài giải
a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng
a) 1 200 m gấp 100 m số lần là:
cách 1 200 m trong thời gian bao lâu? 1 200 : 100 = 12 lần
b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-
Thuyền đi 1 200 m trong thời gian là: mét trên giờ (km/h) 40 × 12 = 480 (giây)
- GV cho HS làm bài tập cá nhân. Đổi 1 200 m = 1,2 km
- Sau khi làm xong, HS đổi vở chữa bài 2 480 giây = 8 phút = giờ 15
cho nhau và thông nhất kết quả.
b) Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét
Giáo án Bài 76: Luyện tập chung Toán lớp 5 Cánh diều
9
5 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)