Giáo án Bài Ôn tập giữa học kì 2 Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức

217 109 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(217 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
- Trình bày được các kiến thức đã học trong hai chương.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ: Trình bày được nội dung của các kiến thức đã
học
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến
vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Năng lực hợp tác: hợp tác giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn
trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; có ý chí vượt khó khăn để đạt kết quả tốt trong
học tập
- Trung thực: Trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện
nhiệm vụ
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
Tranh sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
2. Đối với học sinh:
Đọc trước bài trong SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức
của HS, sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: GV giới thiệu lại nội dung chương 5 và chương 6
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu lại nội dung chủ đề yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học
trong hai chương 5 và 6
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức chương 5
a. Mục tiêu: Hệ thống hoá các nội dung kiến thức đã được học ở chương 5 theo sơ đồ.
b. Nội dung: GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ kiến thức chương 5
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia 8 nhóm HS để thảo luận hoàn thành đồ hệ thống
hoá kiến thức.
1: Hệ thống hoá
kiến thức
đồ kiến thức
chương 5.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG
Khái quát về
cơ khí động
lực
Ngành nghề trong lĩnh
vực cơ khí động lực
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Gợi ý trả lời: HS tổng hợp lại các mục tên bài Chương 5 trong
SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV gọi một số nhóm HS trình bày kết quả.
– Nhóm HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức chương 6
a. Mục tiêu: Hệ thống hoá các nội dung kiến thức đã được học ở chương 6 theo sơ đồ.
b. Nội dung: GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ kiến thức chương 6
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống
hoá kiến thức.
2: Hệ thống hoá kiến
thức
đồ kiến thức chương
6.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Hệ thống cơ
khí động lực
- Máy cơ khí
động lực điển
hình
- Nghiên cứu thiết kế, phát
triển sản phẩm cơ khí
động lực
- Sản xuất, lắp ráp sản
phẩm cơ khí động lực
- Bảo dưỡng, sửa chữa
máy cơ khí động lực
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Đại
cương về
động cơ
đốt trong
Nguyên lý
làm việc của
động cơ đốt
trong
Các cơ
cấu động
cơ đốt
trong
Các hệ
thống trong
động cơ đốt
trong
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Gợi ý trả lời: HS tổng hợp lại các mục tên bài Chương 6 trong
SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV gọi một số nhóm HS trình bày kết quả.
– Nhóm HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức đã học ở chương 5 và chương 6.
b. Nội dung:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 5, CHƯƠNG 6 (AZOTA)
PHẦN CƠ KHÍ ĐỘNG LỨC
Câu 1: Hệ thống cơ khí động lực gồm mấy thành phần?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 2: Đâu là sơ đồ đúng của hệ thống cơ khí động lực?
A. Máy công tác Nguồn động lực Hệ thống truyền lực
B. Nguồn động lực Máy công tác Hệ thống truyền lực
C. Hệ thống truyền lực Nguồn động lực Máy công tác
D. Nguồn động lực Hệ thống truyền lực Máy công tác
Câu 3: Hộp số trên ô tô, xe máy thuộc bộ phận nào trong hệ thống (HT) cơ khí động lực?
A. Nguồn động lực B. Máy công tác
C. Hệ thống truyền lực D. Không thuộc HT cơ khí động lực
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Khái niệm
động cơ đốt
trong
- Phân loại
động cơ đốt
trong
- Cấu tạo
chung của
động cơ đốt
trong
- Một số
khái niệm cơ
bản
- Nguyên lí
làm việc của
động cơ đốt
trong
Các thông số
cở bản của
động cơ đốt
trong
- Cơ cấu
trục khuỷu
thanh
truyền
- Cơ cấu
phân phối
khí
- Thân máy
và nắp máy
- Hệ thống bôi trơn
- Hệ thống làm mát
- Hệ thống nhiên
liệu
- Hệ thống khởi
động
- Hệ thống đánh
lửa trên động cơ
xăng
- Hệ thống xử lí
khí thải của động
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4: Thiết bị nào không thuộc máy cơ khí động lực?
A. Máy cày B. Máy phát cỏ C. Máy biến áp D. Máy phát điện.
Câu 5: Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực là nhóm công việc nghiên
cứu ứng dụng các kiến thức thuộc lĩnh vực nào?
A. Toán, Khoa học, Kĩ thuật. B. Toán, Vật lý, Kĩ thuật.
C. Vật lý, Khoa học, Kĩ thuật. D. Toán, Khoa học, Vật lý.
Câu 6: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực đòi hỏi người làm phải có trình độ cao,
sự sáng tạo, cẩn thận và tỉ mỉ?
A. Thiết kế thời trang, kiến trúc.
B. Sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí động lực
C. Bảo dưỡng, sửa chữa máy cơ khí động lực
D. Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực
Câu 7: Đâu không phải ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực?
A. Thiết kế, chế tạo ô tô.
B. Bảo dưỡng, sửa chữa điện thoại, máy vi tinh
D. Bảo dưỡng, sửa chữa xe máy
C. Sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp.
Câu 8: Nghề nghiệp của những người thực hiện công việc gia công, chế tạo, ... các máy
móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là:
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 9: Nghề nghiệp của những người thực hiện công việc kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa,
thay thế, điều chỉnh, ... các bộ phận của máy, thiết bị cơ khí động lực là:
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 10: Nghề nghiệp của những người thực hiện công việc xây dựng các bản vẽ, tính toán,
mô phỏng, ... các sản phẩm máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là:
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Chế tạo máy thiết bị cơ khí động lực
C. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 11: Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy cơ khí động lực thường được thực hiện bởi ai?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương 5 và chương 6.
- Trình bày được các kiến thức đã học trong hai chương.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ:
Nhận thức công nghệ: Trình bày được nội dung của các kiến thức đã học - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến
vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Năng lực hợp tác: hợp tác giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn
trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; có ý chí vượt khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập
- Trung thực: Trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● SGK, SGV, Giáo án.
● Máy tính, máy chiếu (nếu có)
● Tranh sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
2. Đối với học sinh:
● Đọc trước bài trong SGK.

● Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức
của HS, sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: GV giới thiệu lại nội dung chương 5 và chương 6
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu lại nội dung chủ đề và yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học trong hai chương 5 và 6
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức chương 5
a. Mục tiêu:
Hệ thống hoá các nội dung kiến thức đã được học ở chương 5 theo sơ đồ.
b. Nội dung: GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ kiến thức chương 5
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống 1: Hệ thống hoá hoá kiến thức. kiến thức Sơ đồ kiến thức
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG chương 5. Khái quát về cơ khí động Ngành nghề trong lĩnh lực vực cơ khí động lực


- Nghiên cứu thiết kế, phát - Hệ thống cơ triển sản phẩm cơ khí khí động lực động lực
- Sản xuất, lắp ráp sản - Máy cơ khí phẩm cơ khí động lực động lực điển
- Bảo dưỡng, sửa chữa hình máy cơ khí động lực
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Gợi ý trả lời: HS tổng hợp lại các mục tên bài ở Chương 5 trong SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV gọi một số nhóm HS trình bày kết quả.
– Nhóm HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức chương 6
a. Mục tiêu:
Hệ thống hoá các nội dung kiến thức đã được học ở chương 6 theo sơ đồ.
b. Nội dung: GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ kiến thức chương 6
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia 8 nhóm HS để thảo luận và hoàn thành sơ đồ hệ thống 2: Hệ thống hoá kiến hoá kiến thức. thức
Sơ đồ kiến thức chương ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 6. Đại Nguyên lý Các cơ Các hệ cương về làm việc của cấu động thống trong động cơ động cơ đốt cơ đốt động cơ đốt đốt trong trong trong trong

- Khái niệm - Một số - Cơ cấu - Hệ thống bôi trơn động cơ đốt khái niệm cơ trục khuỷu - Hệ thống làm mát trong bản thanh - Hệ thống nhiên - Phân loại - Nguyên lí truyền liệu động cơ đốt làm việc của - Cơ cấu - Hệ thống khởi trong động cơ đốt phân phối động - Cấu tạo trong khí - Hệ thống đánh chung của Các thông số - Thân máy lửa trên động cơ động cơ đốt cở bản của và nắp máy xăng trong động cơ đốt - Hệ thống xử lí trong khí thải của động cơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Gợi ý trả lời: HS tổng hợp lại các mục tên bài ở Chương 6 trong SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV gọi một số nhóm HS trình bày kết quả.
– Nhóm HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Củng cố lại các kiến thức đã học ở chương 5 và chương 6. b. Nội dung:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 5, CHƯƠNG 6 (AZOTA)
PHẦN CƠ KHÍ ĐỘNG LỨC
Câu 1: Hệ thống cơ khí động lực gồm mấy thành phần? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 2: Đâu là sơ đồ đúng của hệ thống cơ khí động lực?
A. Máy công tác  Nguồn động lực Hệ thống truyền lực
B. Nguồn động lực  Máy công tác  Hệ thống truyền lực
C. Hệ thống truyền lực  Nguồn động lực Máy công tác
D. Nguồn động lực  Hệ thống truyền lực  Máy công tác
Câu 3: Hộp số trên ô tô, xe máy thuộc bộ phận nào trong hệ thống (HT) cơ khí động lực? A. Nguồn động lực B. Máy công tác C. Hệ thống truyền lực
D. Không thuộc HT cơ khí động lực


zalo Nhắn tin Zalo