Giáo án Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều

58 29 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 503 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(58 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Giáo án – Toán 9 – Cánh diều Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. CĂN THỨC
BÀI 3. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ CĂN THỨC BẬC BA CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của một biểu
thức đại số; giá trị của một căn thức bậc hai, căn thức bậc ba; điều kiện xác
định của căn thức bậc hai, căn thức bậc ba. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích khái niệm về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của một biểu thức đại số.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.
- Giải quyết vấn đề toán học: tính được giá trị của căn thức bậc hai, căn thức bậc ba.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về căn thức
bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn, người lái cần biết tốc độ
tối đa cho phép là bao nhiêu. Vì thế, ở những đoạn đường đó có bảng chỉ dẫn cho tốc
độ tối đa cho phép của ô tô. Tốc độ tối đa cho phép v (m/s) được tính bởi công thức
v=√rgu, trong đó r (m) là bán kính của cung đường, g=9,8m/ s2, ¿ là hệ số ma sát
trượt của đường.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
Hãy viết biểu thức tính v theo r khi biết μ=0,12. Trong toán học, biểu thức đó được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm
về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của một biểu thức đại số. Kiến thức này ứng
dụng rất nhiều ở các bài toán trong thực tế, chẳng hạn như tính chiều cao, tính quãng đường,...”.
Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và hiểu được khái niệm căn thức bậc hai và điều kiện của căn thức bậc hai.
– Vận dụng khái niệm để xác định được biểu thức là một căn thức bậc hai. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1, 2, 3và các Ví dụ.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS trình bày được khái niệm căn thức bậc hai và điều kiện xác định của căn thức bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Căn thức bậc hai
– GV trình chiếu HĐ1 và yêu cầu HĐ1:
HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện Chiều dài của màn hình ti vi là: √552−x2 bài toán.
Cửa hàng điện máy trưng bày một
chiếc ti vi màn hình phẳng 55 in, tức
là độ dài đường chéo của màn hình
ti vi bằng 55 in (1 in = 2,54 cm).
Gọi x (in) là chiều rộng của màn
hình ti vi (Hình 5). Viết công thức
tính chiều dài của màn hình ti vi theo x.
+ GV mời 1 HS trình bày cách thực
hiện, và GV chốt đáp án.
+ Từ Kết quả của HĐ, GV nhận xét:
Biểu thức √552−x2 là một căn thức bậc hai. Ghi nhớ:
– GV trình chiếu phần Ghi nhớ khái Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi
niệm của một căn thức bậc hai. √ A
– GV trình chiếu phần chú ý giúp là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là
học hiểu được về một biểu thức đại biểu thức lấy căn bậc hai hay là biểu thức số. dưới dấu căn Ví dụ 1: SGK–tr.62


zalo Nhắn tin Zalo