Giáo án Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Toán lớp 4 Cánh diều

440 220 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(440 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 42: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó tập trung vào
hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác “Làm tròn dự
đoán thương và điều chỉnh thương”).
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua việc vận dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học
để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV viết bài toán lên bảng, ôn lại kĩ năng
“Ước lượng thương” (thông qua các thao
tác “Làm tròn và dự đoán thương”) trong
việc thực hiện tính chia cho số có hai chữ
số (đã học).
Ví dụ: Ước lượng thương:
94 : 43 = ?; 547 : 61 = ?
- GV mời HS xung phong lên bảng giải
bài. Các HS còn lại thực hiện ra giấy nháp
và chia sẻ với bạn cách thực hiện.
- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay lên
bảng giải bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
tốt.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
Và yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bài
toán: Làm thế nào để chia đều 136 dây
nhảy cho 17 lớp.
- GV mời HS phát biểu nhận xét và nêu
cách giải bài toán của mình.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô
trò mình sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu phép
chia cho số có hai chữ số trong “Bài 42:
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- HS suy nghĩ cách giải bài toán.
Trả lời:
Lấy 136 chia cho 17.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó
tập trung vào hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác
“Làm tròn dự đoán thương và điều chỉnh thương”).
b. Cách thức tiến hành:
GV viết phép tính 136 : 17 = ? và yêu cầu
HS thảo luận cách đặt tính và tính đã nêu
trong SGK. Đại diện nhóm nêu cách làm.
- HS thảo luận cách tính theo yêu
cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV chốt lại các bước thực hiện tính:
+ Đặt tính.
136 17
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải như
trong SGK.
- GV nhấn mạnh để HS hiểu: Trước hết ta
thấy: ước lượng thương thông qua thao
tác “Làm tròn, dự đoán thương và điều
chỉnh thương”. Cụ thể:
+ Làm tròn 136 được 140; làm tròn 17
được 20.
+ Nhẩm 14 : 2 = 7
+ Dự đoán thương là 7.
+ Thử lại bằng phép nhân rồi điều chỉnh
thương.
Vậy 136 : 17 = 8.
- GV hướng dẫn cẩn thận, chi tiết từng
thao tác, không cần viết lời tính lên bảng.
- GV nêu phép tính khác để HS thực hiện
trên bảng con.
Ví du: 564 : 73 = ?
- GV nhắc HS chú ý các thao tác cơ bản
trong quá trình chia như: ước lượng
thương (làm tròn, dự đoán thương và điều
chỉnh thương); chia – nhân – trừ – hạ.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS chú ý nghe.
- HS làm bài vào bảng con và nói
cho bạn nghe cách làm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó
tập trung vào hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác
“Làm tròn dự đoán thương và điều chỉnh thương”).
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
a) Tính:
64 12 83 16 348 52 561 73
b) Đặt tính rồi tính:
138 : 23
155 : 39
161 : 24
316 : 39
104 : 16
281 : 41
242 : 33
139 : 17
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện
tính rồi viết kết quả của phép tính.
- GV nhắc HS lưu ý các thao tác cơ bản
trong quá trình chia.
- GV mời một số HS lên bảng trình bày
kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra
chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, lưu ý các lỗi HS thường
- HS thực hiện tính toán theo yêu
cầu.
- Kết quả:
64 12 83 16 348 52 561
73
60 5 80 5 312 6 511
7
4 3 36 50
b)
138 23 104 16 155 39 281
41
138 6 96 6 117 3 246
6
0 8 38 35
161 24 242 33 316 39 139
17
144 6 231 7 312 8 136
8
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 42: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó tập trung vào
hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác “Làm tròn dự
đoán thương và điều chỉnh thương”).
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua việc vận dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học
để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV viết bài toán lên bảng, ôn lại kĩ năng
“Ước lượng thương” (thông qua các thao
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay lên
tác “Làm tròn và dự đoán thương”) trong bảng giải bài.
việc thực hiện tính chia cho số có hai chữ số (đã học).
Ví dụ: Ước lượng thương: 94 : 43 = ?; 547 : 61 = ?
- GV mời HS xung phong lên bảng giải
bài. Các HS còn lại thực hiện ra giấy nháp
và chia sẻ với bạn cách thực hiện.
- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài

tốt.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
Và yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bài
toán: Làm thế nào để chia đều 136 dây nhảy cho 17 lớp.
- GV mời HS phát biểu nhận xét và nêu
cách giải bài toán của mình.
- HS suy nghĩ cách giải bài toán.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô Trả lời:
trò mình sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu phép
chia cho số có hai chữ số trong “Bài 42:
Lấy 136 chia cho 17.
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó
tập trung vào hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác
“Làm tròn dự đoán thương và điều chỉnh thương”).
b. Cách thức tiến hành:
GV viết phép tính 136 : 17 = ? và yêu cầu
HS thảo luận cách đặt tính và tính đã nêu
- HS thảo luận cách tính theo yêu
trong SGK. Đại diện nhóm nêu cách làm. cầu.


- GV chốt lại các bước thực hiện tính: + Đặt tính. 136 17
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải như trong SGK.
- GV nhấn mạnh để HS hiểu: Trước hết ta
thấy: ước lượng thương thông qua thao
tác “Làm tròn, dự đoán thương và điều
chỉnh thương”. Cụ thể:

+ Làm tròn 136 được 140; làm tròn 17 - HS chú ý nghe. được 20. + Nhẩm 14 : 2 = 7
+ Dự đoán thương là 7.
+ Thử lại bằng phép nhân rồi điều chỉnh thương. Vậy 136 : 17 = 8.
- GV hướng dẫn cẩn thận, chi tiết từng
thao tác, không cần viết lời tính lên bảng.
- GV nêu phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con. Ví du: 564 : 73 = ?
- GV nhắc HS chú ý các thao tác cơ bản
trong quá trình chia như: ước lượng
thương (làm tròn, dự đoán thương và điều - HS làm bài vào bảng con và nói
chỉnh thương); chia – nhân – trừ – hạ. cho bạn nghe cách làm.


zalo Nhắn tin Zalo