Giáo án Chuyên đề 14. Rèn kĩ năng làm phần đọc hiểu

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 7 (chung cho ba sách) gồm 16 chuyên đề bồi dưỡng HSG và tặng kèm 10 đề ôn luyện HSG Văn 6 có đáp án chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: Ngày dạy: BUỔI 18:
CHUYÊN ĐỀ 14: RÈN KĨ NĂNG LÀM PHẦN ĐỌC HIỂU
(Dùng chung 3 bộ sách)
Thời lượng: 3 tiết I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức.
- Nắm được kĩ năng làm phần đọc hiểu trong bài tập, bài kiểm tra. 2. Về năng lực.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Về phẩm chất.
- Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn hơn nữa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của GV:
KHBD, tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị của HS: Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu
: Giúp HS nắm chắc các kĩ năng làm phần đọc hiểu.
b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Những yêu cẩu cần đạt của I.Những yêu cẩu cần đạt của chương trình
chương trình văn lớp 7
văn lớp 7.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Truyện ngắn GV đặt câu hỏi: *Nhận biết:
? Những yêu cẩu cần đạt của chương trình - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu
văn lớp 7? (Mức độ đánh giá: nhận biết, trong văn bản. thông hiểu, vận dụng)
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể - Truyện ngắn
trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một - Truyện ngụ ngôn văn bản.
- Truyện khoa học viễn tưởng
- Nhận biết được tình huống, cốt truyện,
- Thơ (bốn chữ, năm chữ)
không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Tùy bút, tản văn
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần
- Văn bản nghị luận
chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở - Văn bản thông tin rộng bằng cụm từ)
HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thông hiểu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tóm tắt được cốt truyện.
- HS tích cực trả lời.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản
- GV khích lệ, động viên
muốn gửi đến người đọc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ,
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
giọng điệu kể và cách kể.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nêu được tác dụng của việc thay đổi người
GV nhận xét, chốt kiến thức.
kể chuyện (ngôi 1 và ngôi 3) trong một truyện kể.
- Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật
thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại, qua
lời của người kể chuyện hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành
ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ trong văn
cảnh; công dụng của dấu chấm câu (dấu
chấm lửng), biện pháp tu từ (nói quá, nói
giảm nói tránh); chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. *Vận dụng
- Thể hiện được thái độ đồng tình, không
đồng tình, đồng tình một phần với những vấn
đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc
sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 2. Truyện ngụ ngôn * Nhận biết
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần
chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) *Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện
qua cử chỉ, hành động, lời thoại, qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành
ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ trong văn
cảnh; công dụng của dấu chấm câu (dấu
chấm lửng), biện pháp tu từ (nói quá, nói
giảm nói tránh); chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. *Vận dụng
- Rút ra được bài học cho bản thân từ nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng tình, không
đồng tình, đồng tình một phần với bài học đặt ra trong tác phẩm.
3. Thơ bốn chữ, năm chữ * Nhận biết:
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện
pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu
biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần
chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) * Thông hiểu
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của
nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành
ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng, nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu chấm lửng,.. * Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và
rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể
hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc
sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
4. Tùy bút, tản văn * Nhận biết:
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,
cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tùy bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất
tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tùy bút, tản văn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần
chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) *Thông hiểu
- Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con
người được tái hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những trạng thái tình
cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành
ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ trong văn
cảnh; công dụng của dấu chấm câu (dấu
chấm lửng), biện pháp tu từ (nói quá, nói
giảm nói tránh); chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. * Vận dụng:
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc
sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự
việc trong tùy bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng tình, không
đồng tình, đồng tình một phần với thái độ,
tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn.
5. Truyện khoa học viễn tưởng * Nhận biết
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu,
những yếu tố mang tính “viễn tưởng” của
truyện viễn tưởng (những tưởng tượng dựa
trên những thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể
trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong văn bản.
- Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian trong truyện


zalo Nhắn tin Zalo