Giáo án Chuyên đề 5. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 7 (chung cho ba sách) gồm 16 chuyên đề bồi dưỡng HSG và tặng kèm 10 đề ôn luyện HSG Văn 6 có đáp án chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: Ngày dạy: BUỔI 7:
CHUYÊN ĐỀ 5: VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
(Dùng chung 3 bộ sách)
Thời lượng: 6 tiết I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống.
- Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận.
- Trình bày được sự tán thành với ý kiến cần bàn luận
- Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành hay phản đối là có căn cứ. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình
+ Thích ứng với cuộc sống
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân * Năng lực đặc thù
- Biết viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống.
- Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận.
- Trình bày được sự tán thành với ý kiến cần bàn luận
- Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành hay phản đối là có căn cứ.
3. Phẩm chất: Nhân ái:
+ Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác.
+ Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng
bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...
+ Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, PHT, một số đề tham khảo. - Học ôn lại bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Biết được kiểu bài văn nghị luận (trình bày ý kiến tán thành hay phản đối) về 1 vấn đề trong đời sống.
- Nhận biết được vấn đề cần thể hiện ý kiến là đúng đắn. b. Nội dung: - GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đồng tình - HS quan sát video - Không đồng tình
? Với những việc đúng đắn, nên làm thì
chúng ta cần thể hiện thái độ của minh ntn?
? Em có đồng ý với việc làm xả rác bừa bãi
của một số người không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, chia sẻ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhấn mạnh kĩ năng nói và nghe.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu
- Biết vận dụng kiến thức đã học để nêu được vấn đề bàn luận, làm rõ bản chất của vấn đề.
-Vấn đề được bàn luận cần thiết yếu đối với mọi người, thu hút được sự quan tâm, hứng thú của cộng đồng.
-Dùng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc rằng sự phản đối hoặc cách hiểu của người viết là có cơ sở.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ HS
Hoạt động 1:
Tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời
chung về viết bài văn nghị sống (trình bày ý kiến tán thành hay phản đối)
luận về một vấn đề đời
- Bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống là một văn bản nghị luận
sống (trình bày ý kiến tán mà trong đó người viết đưa ra ý kiến của mình về một vấn đề được
thành hay phản đối)
gợi ra từ các hiện tượng, sự việc trong đời sống hoặc một vấn đề NV 1 (phần 1+2+3+ 4)
thuộc về lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
Bước 1: Chuyển giao Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận 6 và 7 nhiệm vụ: Khối Mức độ phạm vi
- Hs trả lời các câu hỏi sau: lớp Nội dung Hình thức
? Bài văn nghị luận về một
Lớp 6 *Yêu cầu học sinh bước đầu viết bài Trình bày
vấn đề đời sống là gì?
văn nghị luận trình bày ý kiến về một bằng một
? Em hãy chỉ ra sự khác
hiện tượng mà mình quan tâm. bài văn.
biệt giữa nghị bài văn nghị
- Nêu được vấn đề và suy nghĩ của
luận lớp 6 và lớp 7. người viết
? Các yếu tố trong bài văn
- Giải thích lí do vì sao người viết quan
nghị luận về một vấn đề tâm đến vấn đề đó
đời sống (trình bày ý kiến
- Đưa ra lí lẽ, bằng chứng để làm sáng
tán thành hay phản đối) tỏ ý kiến của mình.
? Nội dung của bài nghị *Lưu ý:
luận trình bày ý kiến về
- Chưa yêu cầu hs bàn bạc mở rộng vấn
một vấn đề đời sống như
đề hay rút ra bài học nhận thức và hành thế nào? động.
? Những yêu cầu đối với
- Lí lẽ, dẫn chứng ở phạm vi hẹp, đơn
bài văn nghị luận về một giản, ngắn gọn.
vấn đề trong đời sống.
Lớp 7 *Yêu cầu học sinh bước đầu viết bài Trình bày
Bước 2: Thực hiện nhiệm
văn nghị luận về một vấn đề trong đời bằng một vụ:
sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến bài văn. HS làm việc cá nhân,
(đồng tình hay phản đối) của người
nhóm, thực hiện nhiệm vụ. viết:
Bước 3: Báo cáo, thảo
- Nêu được vấn đề đời sống đồng tình luận: hay phản đối.
HS báo cáo kết quả, nhận
- Giải thích lí do vì sao đồng tình hay xét. phản đối.
Bước 4: Kết luận, nhận
- Đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng định. chứng đa dạng. GV nhấn mạnh những yêu *Lưu ý:
cầu cần đạt trong một bài
- Chưa yêu cầu hs bàn bạc mở rộng vấn viết.
đề hay rút ra bài học nhận thức và hành
GV lưu ý: Kiểu bài này đã động.
học ở lớp 6 nhưng theo tinh
- Mỗi bài viết thường chỉ thể hiện 1 ý
thần Chương trình giáo dục
kiến (là đồng tình hoặc phản đối).
phổ thông 2018 là mỗi khối
- Lí lẽ, dẫn chứng ở phạm vi đa dạng và
lớp có yêu cầu về mức độ rộng hơn so với lớp 6.
và phạm vi khác nhau. Vì 2. Các yếu tố trong bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
như vậy mới đảm bảo được (trình bày ý kiến tán thành hay phản đối)
mục tiêu phát triển năng - Vấn đề nghị luận: Thuộc chủ đề, đề tài gì?
lực tư duy và phẩm chất - Luận điểm: là nội dung chính của bài văn nghị luận về một vấn đề của học sinh. đời sống.
- Luận cứ: lí lẽ, dẫn chứng, phân tích, bình luận
+ Lí lẽ: ngắn gọn, thuyết phục, khách quan
+ Dẫn chứng: có tính xác thực được lấy từ đời sống, từ nghiên cứu
khoa học…và phải phù hợp với vấn đề nghị luận.
- Lập luận: Cách sử dụng các luận cứ làm rõ vấn đề nghị luận nhằm
thuyết phục người đọc, người nghe.
3. Nội dung của bài nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống rất phong phú: - Gia đình - Tình bạn - Tình thầy trò - Thiên nhiên - Môi trường - Tệ nạn xã hội - Văn hóa ứng xử
- Môi trường học đường: bạo lực, đồng phục, văn hóa ứng xử,…
- Sở thích, đam mê của tuổi trẻ - Mạng xã hội -Truyền thống đạo lí - ….
4. Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống:
- Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận. NV 2 (phân 5)
- Trình bày được ý kiến tán thành hay phản đối của người viết đối
Bước 1: Chuyển giao với vấn đề cần nghị luận. nhiệm vụ:
- Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng,
- Hs trả lời các câu hỏi sau: thuyết phục để chứng tỏ sự tán thành hay phản đối là có căn cứ.
? Các dạng đề của bài văn 5. Các dạng đề của bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
nghị luận về một vấn đề (trình bày ý kiến tán thành hay phản đối)
đời sống (trình bày ý kiến a. Dạng cụ thể và trực tiếp: là dạng đề mà yêu cầu và vấn đề nghị
tán thành hay phản đối) là luận trong đời sống được thể hiện trực tiếp trong đề bài. gì? Ví dụ:
? Dạng cụ thể và dạng mở Đề 1. Sống giản dị là một lối sống tốt, cần phát huy. Em có đồng tình
(gián tiếp) cụ thể như thế với ý kiến đó không? Hãy viết bài văn thể hiện ý kiến của em. nào ạ?
Đề 2. Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Em có
Cho ví dụ minh họa.
đồng tình với quan điểm trên không? Hãy bày tỏ ý kiến của mình
Bước 2: Thực hiện nhiệm bằng một bài văn nghị luận. vụ:
b. Dạng đề mở và gián tiếp: là dạng đề mà đê bài chỉ nêu vấn đề
HS làm việc cá nhân, nghị luận, không nêu yêu cầu hoặc vấn đề nghị luận phải thông qua
nhóm, thực hiện nhiệm vụ.
một số ngữ liệu (ngữ liệu có thể là câu văn, câu thơ, câu nói, hay một
Bước 3: Báo cáo, thảo đoạn văn, đoạn thơ, mẫu chuyện, hình ảnh, số liệu, thông tin,…) luận: Ví dụ:
HS báo cáo kết quả, nhận Đề 1. Có những bạn trẻ chỉ biết mải mê dán hình thần tượng khắp xét.
nơi, chỉ biết đắm chìm trong sở thích của riêng mình…
Bước 4: Kết luận, nhận Họ đâu thấy rằng bên cạnh đó có những người đang vì họ mà định.
vất vả, lo toan ; có những người đã dành cho họ bao nhiêu yêu GV nhận xét, đánh giá thương, trìu mến…
Những bạn trẻ ấy đâu biết rằng họ đang sống vô cảm ngay trong chính gia đình mình.
Viết bài văn ngắn (1 trang giấy thi), trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.
Đề 2. Sài Gòn hôm nay đầy nắng. Cái nắng gắt như thiêu như đốt
khiến dòng người chạy bạt mạng hơn. Ai cũng muốn chạy cho nhanh
để thoát khỏi cái nóng. Một người phụ nữ độ tuổi trung niên đeo
trên vai chiếc ba lô thật lớn, tay còn xách giỏ trái cây. Phía sau bà
là một thiếu niên. Cứ đi được một đoạn, người phụ nữ phải dừng lại
nghỉ mệt. Bà lắc lắc cánh tay, xoay xoay bờ vai cho đỡ mỏi. Chiếc
ba lô nặng oằn cả lưng. Chàng thiếu niên con bà bước lững thững,
nhìn trời ngó đất. Cậu chẳng mảy may để ý đến những giọt mồ hôi
đang thấm ướt vai áo mẹ. Chốc chốc thấy mẹ đi chậm hơn mình, cậu


zalo Nhắn tin Zalo