Giáo án chuyên đề Sản xuất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ Hóa 11 Cánh diều

627 314 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Hóa 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint chuyên đề Hóa lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình chuyên đề Hóa lớp 11 bộ Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(627 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ….
Tổ: Khoa học Tự nhiên - Nhóm: Hóa học
Họ và tên giáo viên:
CHUYÊN ĐỀ 11.3: ĐẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Bài 9: SẢN XUẤT DẦU MỎ VÀ NHIÊN LIỆU THAY THẾ DẦU MỎ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Trữ lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ sự phát triển công nghiệp dầu mỏ của một số
nước hoặc khu vực trên thế giới.
- Lượng dầu mỏ, sự tiêu thu dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam.
- Các nguy (sự cố tràn dầu, các vấn đề về rác dầu) gây ô nhiễm môi trường trong quá
trình khai thác dầu mỏ và cách xử lí.
- Một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ (than đá, đá nhựa, đá dầu, khí thiên nhiên,
hydrogen).
2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ tràn dầu và các vấn
đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam.
(3) Trình bày được nguy cơ tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường.
(4) Trình bày được mt s nguồn nhiên liệu thay thế.
Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác.
b) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác trong thực tiễn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3) Phẩm chất
Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được.
Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể.
Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học
tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
Trữ lượng dầu mỏ của thế giới được dự đoán bao nhiêu? Những nguồn nhiên liệu nào
dùng thay thế dầu mỏ đang được quan tâm hiện nay?
c) Sản phẩm: HS nêu hiểu biết bản thân.
Theo tính toán, tổng lượng dầu mỏ được khai thác trên thế giới mức 3 177 triệu tấn vào
năm 1990 đã tăng lên khoảng 4 000 triệu tấn vào những năm 2010 và đạt đến 4 437 triệu tấn
vào năm 2019.
Một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ: than đá; khí thiên nhiên; đá phiến; hydrogen …
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
HS đc SGK, tho lun tìm kiếm câu tr lời.
GV yêu cu HS đng ti ch trình bày.
GV nhận xét, cht kiến thc và dn dt vào bài hc mi.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết trữ lượng việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy tràn dầu
và các vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc trữ lượng việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam;
nguy cơ tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Sản xuất dầu mỏ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cu HS đc trong trang 59 SGK,
trình bày.
Bước 2: Thực hin nhim v
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun
GV gi HS đng ti chtrình bày; có thể gi
các HS nhn xét, b sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
I. Sản xuất dầu mỏ
Sản xuất dầu mỏ (bao gồm khai thác và vận
chuyển dầu) đã trở thành một ngành công
nghiệp quan trọng đóng góp đáng kể vào
ngân sách của các quốc gia có dầu mỏ.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Nhiệm vụ ở nhà: GV chia lớp thành 2 nhóm,
yêu cầu học sinh nhóm 1 thiết kếo cáo về
tình hình sản xuất và tiêu th dầu m Vit
Nam.
*Nhiệm v tn lp:
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 báo cáo trên lp,
sau đó thu lại các bài báo o ca nhóm đ
chm, cho điểm các thành viên của nhóm làm
tt.
GV yêu cu HS tr li logo hi 1.
Bước 2: Thực hin nhim v
HS làm báo cáo tại nhà.
- HS tr li các câu hi tn lp.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun
II. Sản xuất tiêu thụ dầu mỏ Việt
Nam
(SGK)
Báo cáo nhóm 1
Trả lời câu hỏi:
Sản phẩm của nhà máy Dung Quất, Nghi
Sơn gồm khí hoá lỏng (LPG), xăng, dầu
diesel, dầu hoả, nhiên liệu máy bay…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đại din 1 HS trình bày;
- Các HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Nhiệm vụ ở nhà: GV chia lớp thành 2 nhóm,
yêu cầu học sinh nm 2 thiết kế báo cáo về
vn đ: Sn xut du m và vấn đ môi trưng.
*Nhiệm v tn lp:
- Giáo viên yêu cầu nhóm 2 báo cáo trên lp,
sau đó thu lại các bài báo o ca nhóm đ
chm, cho điểm các thành viên của nhóm làm
tt.
GV yêu cu HS tr li logo hi 2.
Bước 2: Thực hin nhim v
HS tìm hiểu SGK, xây dng báo cáo.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun
Đại din nhóm trình bày;
- Các HS còn li theo dõi, nhn t, góp ý (nếu
có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
II. Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi
trường (SGK)
Báo cáo nhóm 2.
Trả lời câu hỏi:
Kiểm soát sự cố tràn dầu rất khó, để hạn
chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra
sự cố tràn dầu trên biển, có thể sử dụng một
số phương pháp sau:
- Sử dụng phao quây thấm dầu để ngăn
dầu trên mặt nước: Dầu trên mặt nước
được thu gom bằng cách khu trú dầu lại
trong một giới hạn nhất định bằng hàng rào
nổi trên mặt nước. Việc ngăn, quây dầu tràn
thường sử dụng phao ngăn chuyên dụng,
sau đó nhanh chóng thu gom bằng mọi cách
(bơm, hút, vớt thủ công, ...).
- Đốt dầu tại chỗ: Việc đốt cháy phải được
thực hiện nhanh chóng trước khi sự cố tràn
dầu thể lan đến một khu vực rộng lớn
hơn. Nhưng nhược điểm của việc đốt cháy
tại chỗ khí thải được giải phóng chứa
các chất độc hại thể gây ra thiệt hại cho
không khí đại dương ngoài các sinh vật
biển.
- Sử dụng các chất phân tán dầu: Sự
khuấy động tự nhiên của nước gây ra sự
phân tán dầu. Nhưng quá trình tự nhiên này
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mất rất nhiều thời gian để dầu thể được
loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt. vậy để
làm tăng nhanh quá trình phân tán của dầu,
các chất phân tán dầu được nghiên cứu ra.
- Sử dụng lao động thủ công: Người dân ở
các khu vực ven biển bãi biển thể
giúp đẩy nhanh hoạt động dọn sạch dầu
tràn. Bằng cách sử dụng các công cụ đơn
giản như cuốc xẻng, dừa, vải loại bỏ
lập khu vực bị ảnh hưởng bởi sự cố
tràn dầu. Nhưng nhược điểm của phương
pháp này không triệt để hết vết dầu tràn
chỉ xử được trong khu vực phạm vi
nhỏ.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu Một số nguồn thay thế dầu mỏ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Go viên chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nm 1: Tìm hiểu than đá;
+ Nm 2: K thiên nhiên;
+ Nm 3: Đá phiến;
+ Nm 4: Hydrogen.
- Các nhóm tìm hiểu và thuyết trình theo nội
dung:
+ Ngun gc hình thành?
+ Sản lưng?
+ Ảnh hưởng của việc sdng nhiên liệu này
đến môi trường.
- HS nhn nhim v.
Bước 2: Thực hin nhim v
HS tho luận nhóm, hoàn tnh nhiệm v.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trHS khi cần
thiết.
IV. Một số nguồn thay thế dầu mỏ
- Than đá
- Khí thiên nhiên
- Đá phiến
- Hydrogen
(Báo cáo của HS)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường THPT …. Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học Tự nhiên - Nhóm: Hóa học
CHUYÊN ĐỀ 11.3: ĐẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ
Bài 9: SẢN XUẤT DẦU MỎ VÀ NHIÊN LIỆU THAY THẾ DẦU MỎ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11
Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Trữ lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển công nghiệp dầu mỏ của một số
nước hoặc khu vực trên thế giới.
- Lượng dầu mỏ, sự tiêu thu dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp dầu mỏ ở Việt Nam.
- Các nguy cơ (sự cố tràn dầu, các vấn đề về rác dầu) gây ô nhiễm môi trường trong quá
trình khai thác dầu mỏ và cách xử lí.
- Một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ (than đá, đá nhựa, đá dầu, khí thiên nhiên, hydrogen). 2) Năng lực
a) Năng lực chuyên biệt
Năng lực nhận thức hóa học:
(1) Biết trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ tràn dầu và các vấn
đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
(2) Trình bày được trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam.
(3) Trình bày được nguy cơ tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường.
(4) Trình bày được một số nguồn nhiên liệu thay thế.
Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
(5) Tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác. b) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học:
(6) Có ý thức tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(7) Hợp tác với các thành viên trong lớp, với giáo viên trong quá trình tìm hiểu kiến thức.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
(8) Tự tìm hiểu thêm các nguồn nhiên liệu khác trong thực tiễn.

3) Phẩm chất
Trách nhiệm:
(9) Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực:
(10) Trung thực trình bày các kết quả thu thập được. – Chăm chỉ:
(11) Tích cực trong các nhiệm vụ học tập của cá nhân, của tập thể. – Nhân ái:
(12) Chú ý quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập với các thành viên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
-
Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
Trữ lượng dầu mỏ của thế giới được dự đoán là bao nhiêu? Những nguồn nhiên liệu nào
dùng thay thế dầu mỏ đang được quan tâm hiện nay?
c) Sản phẩm: HS nêu hiểu biết bản thân.
Theo tính toán, tổng lượng dầu mỏ được khai thác trên thế giới ở mức 3 177 triệu tấn vào
năm 1990 đã tăng lên khoảng 4 000 triệu tấn vào những năm 2010 và đạt đến 4 437 triệu tấn vào năm 2019.
Một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ: than đá; khí thiên nhiên; đá phiến; hydrogen …
d) Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS trả lời mục logo mở đầu trong trang 59 SGK.
– HS đọc SGK, thảo luận tìm kiếm câu trả lời.
– GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Biết trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam; nguy cơ tràn dầu
và các vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.


b) Nội dung: HS tìm hiểu SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS trình bày đươc trữ lượng và việc khai thác, sử dụng dầu mỏ Việt Nam;
nguy cơ tràn dầu và các vấn đề ô nhiễm môi trường; nguồn nhiên liệu thay thế.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu Sản xuất dầu mỏ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Sản xuất dầu mỏ
– GV yêu cầu HS đọc trong trang 59 SGK, Sản xuất dầu mỏ (bao gồm khai thác và vận trình bày.
chuyển dầu) đã trở thành một ngành công
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nghiệp quan trọng đóng góp đáng kể vào – HS tìm hiểu SGK.
ngân sách của các quốc gia có dầu mỏ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày; có thể gọi
các HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Nam
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt
*Nhiệm vụ ở nhà: GV chia lớp thành 2 nhóm, Nam
yêu cầu học sinh nhóm 1 thiết kế báo cáo về (SGK)
tình hình sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ ở Việt Báo cáo nhóm 1 Nam. Trả lời câu hỏi: *Nhiệm vụ trên lớp:
Sản phẩm của nhà máy Dung Quất, Nghi
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 báo cáo trên lớp, Sơn gồm khí hoá lỏng (LPG), xăng, dầu
sau đó thu lại các bài báo cáo của nhóm để diesel, dầu hoả, nhiên liệu máy bay…
chấm, cho điểm các thành viên của nhóm làm tốt.
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS làm báo cáo tại nhà.
- HS trả lời các câu hỏi trên lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận


– Đại diện 1 HS trình bày;
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi
*Nhiệm vụ ở nhà: GV chia lớp thành 2 nhóm, trường (SGK)
yêu cầu học sinh nhóm 2 thiết kế báo cáo về Báo cáo nhóm 2.
vấn đề: Sản xuất dầu mỏ và vấn đề môi trường. Trả lời câu hỏi: *Nhiệm vụ trên lớp:
Kiểm soát sự cố tràn dầu rất khó, để hạn
- Giáo viên yêu cầu nhóm 2 báo cáo trên lớp, chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra
sau đó thu lại các bài báo cáo của nhóm để sự cố tràn dầu trên biển, có thể sử dụng một
chấm, cho điểm các thành viên của nhóm làm số phương pháp sau: tốt.
- Sử dụng phao quây thấm dầu để ngăn
– GV yêu cầu HS trả lời logo hỏi 2.
dầu trên mặt nước: Dầu trên mặt nước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
được thu gom bằng cách khu trú dầu lại
– HS tìm hiểu SGK, xây dựng báo cáo.
trong một giới hạn nhất định bằng hàng rào
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nổi trên mặt nước. Việc ngăn, quây dầu tràn
– Đại diện nhóm trình bày;
thường sử dụng phao ngăn chuyên dụng,
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu sau đó nhanh chóng thu gom bằng mọi cách có).
(bơm, hút, vớt thủ công, ...).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Đốt dầu tại chỗ: Việc đốt cháy phải được
GV nhận xét, chốt kiến thức và kết luận.
thực hiện nhanh chóng trước khi sự cố tràn
dầu có thể lan đến một khu vực rộng lớn
hơn. Nhưng nhược điểm của việc đốt cháy
tại chỗ là khí thải được giải phóng có chứa
các chất độc hại có thể gây ra thiệt hại cho
không khí đại dương ngoài các sinh vật biển.
- Sử dụng các chất phân tán dầu: Sự
khuấy động tự nhiên của nước gây ra sự
phân tán dầu. Nhưng quá trình tự nhiên này


zalo Nhắn tin Zalo