Giáo án Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học Hóa học 8 Chân trời sáng tạo

166 83 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(166 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
(Thời gian thực hiện: 04 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
– Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.
– Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng
– Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.
– Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.
– Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công
thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. 2.Về năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực (tiến hành thí nghiệm) tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu được định luật, khái
niệm; mô tả được các bước lập phương trình hóa học. Hoạt động nhóm một cách hiệu
quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên 1


- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng; nêu
được khái niệm PTHH và các bước lập PTHH; trình bày được ý nghĩa của PTHH.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm để chứng minh trong phản ứng hoá
học khối lượng được bảo toàn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải
quyết nhiệm vụ học tập. Lập được sơ đồ phản ứng hóa học của một số phản ứng cụ
thể, ý nghĩa của phương trình hoá học. 3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả thí nghiệm, hoạt động cá
nhân, hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học
- Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, …
- Dụng cụ hóa chất tiến hành thí nghiệm:
+ Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (100ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.
+ Hoá chất: Dd Na2SO4, dd BaCl2. 2. Học liệu:
- Giáo viên: SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, khơi gợi kiến thức liên quan về khối
lượng các chất trong phản ứng hóa học. 2


b) Nội dung: Dựa vào câu hỏi mở đầu đễ dẫn dắt học sinh vào bài mới:
Khi hai chất phản ứng với nhau sẽ tạo thành chất mới do có sự hình thành liên kết
mới giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự biến đổi hoá học có làm khối lượng các
chất bảo toàn không? Làm thế nào để biểu diễn phản ứng hoá học ngắn gọn và thuận tiện?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
- Khi một phản ứng hoá học xảy ra, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.
- Để thuận tiện cho việc trình bày ngắn gọn một phản ứng hoá học, người ta sử dụng
các công thức hoá học biểu diễn cho các chất, gọi là phương trình hoá học.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần khởi động.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ cặp đôi dự đoán và chia sẻ câu trả lời.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả lời và chia sẻ.
* Kết luận, nhận định: Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, giáo viên không
nhận xét tính đúng sai mà từ đó dẫn dắt học sinh vào bài mới.
“Vậy để kiểm chứng câu trả lời của bạn chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay:
Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Định luật bảo toàn khối lượng (ĐL BTKL) (40’) a) Mục tiêu:
- Tiến hành được các thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn;
- Lập được sơ đồ phản ứng dạng chữ.
- Phát biểu được ĐL BTKL. 3


b) Nội dung: Giáo viên cho HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về ĐL BTKL từ đó
rút ra kết luận và phát biểu nội dung định luật.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên thí Hóa chất − Hiện tượng – Cách tiến hành nghiệm Dụng cụ Giải thích Thực hiện ở nhà Thực hiện tại lớp Dd BaCl2 + Na2SO4 Kết luận:
……………………………………………………………………………..
c) Sản phẩm: Dự kiến:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên thí Hóa chất − Cách tiến hành
Hiện tượng – Giải thích nghiệm Dụng cụ Thực hiện ở nhà Thực hiện tại lớp
Dd BaCl2 - Dụng cụ: Bước 1: Lấy 30 mL - Hiện tượng: Phản ứng hoá + Na2SO4
Cân điện tử, mỗi dung dịch trên học xảy ra, có kết tủa trắng
đũa thuỷ cho vào lần lượt 2 cốc được tạo thành lắng xuống
tinh, 2 cốc thuỷ tinh có đánh số đáy cốc. thuỷ tinh. (1) và (2).
Phương trình chữ của phản
- Hoá chất: Bước 2: Đem cân hai ứng:
Dd Na2SO4, cốc thuỷ tinh chứa 2 Barium chloride + Sodium dd BaCl2.
dung dịch, ghi nhận sulfate → Barium sulfate + giá trị khối lượng. sodium chloride.
Bước 3: Rót dung - Khối lượng mA = mB
dịch trong cốc (1) vào - Giải thích: Các chất phản
cốc (2) rồi dùng đũa ứng với nhau (thay đổi liên
thuỷ tinh khuấy nhẹ kết giữa các nguyên tử) và 4


zalo Nhắn tin Zalo