Bài 19. Đòn bẩy
(Thời gian thực hiện: 4 tiết) I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn.
- Sử dụng kiến thức kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu dụng cụ đòn bẩy
- Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
tìm hiểu một số loại đòn bẩy khác nhau
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:Trình bày được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Tim hiểu tự nhiên: Tìm hiểu và lấy được ví dụ một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết
được một số vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững;
- Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh minh họa - Phiếu học tập
- Phiếu đánh giá hoạt động - Máy chiếu - Sách giáo khoa
III. Hoạt động tổ chức dạy học - Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ (lồng vào các tiết dạy)
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về đòn bẩy.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Để đưa một vật lên cao, người công nhân có thể trực tiếp tác dụng lên vật một lực hướng
thẳng đứng lên trên (hình 19.1). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do kích thước hay khối lượng
của vật lớn sẽ khó nâng trực tiếp theo cách này. Có cách nào để nâng được vật lên mà không cần tác
dụng lực theo phương thẳng đứng?
Câu 2: Khi dùng mặt phẳng để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta? So sánh với lực kéo vật trực tiếp?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1: Dùng một một thanh gỗ dài và một điểm tựa dùng lực đòn bẩy để nâng vật lên.
Câu 2: Dùng mặt phẳng càng nghiêng thì lực kéo vật lên càng nhỏ và giúp cho con người làm việc
dễ dàng hơn so với kéo trực tiếp.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 19. Đòn bẩy
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Để đưa một vật lên cao, người công nhân có thể trực tiếp
tác dụng lên vật một lực hướng thẳng đứng lên trên (hình 19.1).
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do kích thước hay khối
lượng của vật lớn sẽ khó nâng trực tiếp theo cách này. Có cách
nào để nâng được vật lên mà không cần tác dụng lực theo phương thẳng đứng?
Câu 2: Khi dùng mặt phẳng để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho
chúng ta? So sánh với lực kéo vật trực tiếp?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời HS trả lời, HS khác nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vậy để trả lời được chính
xác câu hỏi trên chúng ta vào bài mới hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đòn bẩy làm đổi hướng tác dụng lực và các loại đòn bẩy a. Mục tiêu:
- Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể thay đổi hướng của lực.
- Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn.
b. Nội dung: Tác dụng của đòn bẩy và cấu tạo của đòn bẩy
c. Sản phẩm: Dự kiến câu trả lời học sinh: Đòn bẩy loại I Đòn bẩy loại II Đòn bẩy loại III
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Đòn bẩy có thể làm đổi
- GV dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết hướng tác dụng của lực
trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Đòn bẩy có thể đổi hướng
- GV dựng mô hình mô phỏng đòn bẩy dựa trên các dụng cụ tác dụng của lực. học tập có sẵn.
- Mỗi đòn bẩy đều có: + Điểm tựa là O.
+ Trọng lượng của vật cần
nâng (F1) tác dụng vào 1
điểm của đòn bẩy (O1).
+ Lực nâng vật (F2) tác dụng
vào một điểm khác của đòn
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa phân tích mô hình đòn bẩy (O2).
bẩy đơn giản hình 19.3 trang 95 SGK.
II. Các loại đòn bẩy
- Đòn bẩy được phân thành 3
loại: Loại I — Đòn bẩy có
điểm tựa nằm giữa, Loại II —
Đòn bẩy có điểm tựa ở một
đầu, vật ở giữa và lực tác
dụng ở đầu bên kia, Loại III
— Đòn bẩy có điểm tựa ở
- Giáo viên giới thiệu dựa trên vị trí của vật, vị trí tác dụng lực, một đầu, vật ở đầu bên kia và
điểm tựa, đòn bẩy được phân thành 3 loại:
lực tác dụng ở khoảng giữa
Loại I — Đòn bẩy có điểm tựa nằm giữa, hai đầu.
Loại II — Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực
tác dụng ở đầu bên kia,
Loại III — Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên
kia và lực tác dụng ở khoảng giữa hai đầu
Giáo án Đòn bẩy Vật lí 8 Cánh diều
1.1 K
529 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1057 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"
!"#$%&!'()*
&+,
-./0/1!23&"#)4+5,
6789:/1"#% ;7!23/.1+5,
#$%&
#$%&
<+*/+=*2>!%"#
?7@/@)<&A@$!BCDE/4>7; *
$!4(&(@F
? ;7/.1/)< &A/()/D4$!%G!/
>!%!23&"#)
##$%&'()
*HA8+D<4>"#$%&!'()
*&+,
<!%+D<>!%/&./0!23&"#)4+
5,
IA789:J6789:/1"#% ;7
!23/.1+5,
+,-.
=:!K0+!2$!@@/( :* LF
=$M886/(7(+DB(LG/(!N4O/@)4%
1/PF
<4+#A/4)G!4;)4>+G0G!B?QF
=$1!!D8C/(/G)!@))&9/+*+D,
/01)2)&
R> !
S7A@
S7))2
T)7
))
3(1456"01)
*74/&89
*!:-;<&=2(>01
3(145!?45
<8CUV(G/.1%7/1"
#,
$50 R;)> 4 &OLW,
@A X%!2/A&DONL$%4+7@)&D/A!2&+(
Y8&D4DZ>[\,[],<D4!234O@0(3&
*/A&($L4+7@B),=$)%L/A&D!NE)
&+B@Y8^
@A # Q!_@Y%`/A&D$C@0>C^)/(&+`/A
4+7@^
BC9-=L4 &O*,
@A !2!2a/!2%!+&+"#%L/A&D,
@A # !_@YD>&+`/A&DW/C@O&!/G
5/(`4+7@,
06"
3(145DEF23B $50
G@ :(-2)H9
?IDER;)> 4 &OLW,
@A X%!2/A&DONL$%4+7@
)&D/A!2&+(Y8&D4DZ>[\,[],
<D4!234O@0(3
&*/A&($L4+7@B),=$)
% L /A &D ! N E ) &+ B
@Y8^
@A # Q!_@Y%`/A&D$C@0>
C^)/(&+`/A4+7@^
G-2)H9
R;)>/4 &O)LW*)/D
4,
G>(>('I C2C(& H
?I!OR4 &OR)A`,
G>>'I C-2
?IA`/UV/!(IA%4 &O0
)LW4DC/!(N!,
#3(145J'"-8
3(145#J-: 2K4&-46L8>0&2>&(14
!"#$%'(*&+,
-./0/1!23&"#)4+5,
$50 <)*"#/.*"#
BC9-+7L4 &O
X"#&b
X"#&bb
X"#&bbb
06"
3(145DEF23B $50
G@ :(-2
?ID/ ;7/.1F@@)@7
4>F6c4+;
?I+!N>!N@W"#+4D)
A@$d,
?IDER))@L0!N>"
# >[\,e4\f?Q,
?)/D(G+4D/g40*/A/g40)&+
%!+"#@Le&
-bhX"#$%!+i!P
-bbhX"#$%!+j!2E/AjP/&+
)jED
-bbbhX"#$%!+j!2E/AjED
/&+)j PE
M:&-46
L8>0D&
X"#$%'(
)*&+,
Ta"#1$
kX%!+&l,
k <4 & * /A E
L Zm
[
] ) / [
%!*"#Zl
[
],
k-+L/AZm
n
])
/!2%!)*"
#Zl
n
],
@>&(14
X"#@Le
& -b h X"# $
%!+i!P-bbh
X"#$%!+j!2
E /A j P / &+ )
jED-bbb
h X" # $ %! + j
!2E/AjED/
&+)j P
E,
^?IDED!23/0/1!a&"#
4+5,
G-2)H9
R;)>&!0G!2J9%
1.)@)@@,
< &A$!/4 &OLW,
G>(>('I C2C(& H
=e$!4>)$!"&;)A`,
Z?I&MD$!&!C/)$!&!%
64CG!]
?I7&A278R,
G>>'I C-2
?I(U3&/.1,
TO!2/RA`V&,
3(145##J-: >NO04;(P
-./0/1!23&"#)4+5,
6789:/1"#% ;7!23/.1+5
$50 R/D8?Q+G&E&)2
@A X%6"#E&!>^
@A #SL0/g>[\,o?Qp4\q!a>4>[\,o8/(&"
#^
[\,o [\,o [\,o
@A +r)>[\,s7L&"#L&%!+/K4+'(*
&+4>