Giáo án Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 4 Cánh diều

109 55 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(109 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 50: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính với số tự
nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua các hoạt động đã nêu trong yêu cầu cần đạt.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua chia sẻ, trao
đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
+ GV viết bài toán lên bảng liên quan đến các kiến
thức đã học.
Ví dụ:
- Tính thuận tiện: (60 – 24)
×
5
- Cho tổng hai số là 49, hiệu hai số là 19. Tìm hai
số đó.
- Chiều cao của ba bạn Mai, Lan, Chi là 125 cm,
154 cm, 147 cm. Hỏi mỗi bạn cao trung bình bao
nhiêu xăng-ti-mét?
+ GV yêu cầu HS thực hiện tính toán và giơ tay
đọc kết quả trong thời gian ngắn nhất.
+ HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ giành
- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ
tay trả lời nhanh nhất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi
nhắc lại các kiến thức đã học. Sau đây, cô trò
mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 50: Em ôn lại
những gì đã học
- HS chú ý nghe, hình thành
động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính
với số tự nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ
bởi số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong
chủ đề:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra các kiến
thức, kĩ năng về các phép tính với số tự nhiên; về
giải toán đã học trong chủ đề II.
- GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết).
- GV mời một số cặp lên bảng trình bày kết quả
- HS trao đổi cặp đôi, nhớ
lại các kiến thức đã học.
- Kết quả:
Ví dụ: Cách tìm số trung
bình cộng; tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số
đó; cách nhân, chia với số
có một chữ số; nhân với số
có hai chữ số;…
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
thảo luận của mình.
- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính:
3 876 890 + 815 066
7 078 738 – 5 009 077
30 427
×
4
45 904 : 5
4 935
×
32
31 628 : 48
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính
rồi tính toán kết quả.
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.
Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm
cho bạn nghe và thống nhất kết quả.
- GV lưu ý HS các thao tác đặt tính theo cột dọc;
khuyến khích HS nên thử lại kết quả sau khi làm
xong.
- GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS.
Chú ý các lỗi mà HS thường mắc trong đặt tính và
kĩ năng tính nhẩm.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Tính bằng cách thuận tiện:
5
×
74
×
2
4
×
196
×
5
(50 + 25)
×
4
- HS hoàn thành bài tập theo
yêu cầu.
- Kết quả:
7078 738
5009 077
2069661
×
30427
4
121708
×
4935
32
157920
45 904 5 31 628
48
0 9 9180 2 82
658
40 428
04 44
- HS tính nhẩm rồi viết kết
quả của phép tính.
- Kết quả:
5
×
74
×
2 = (5
×
2)
×
74 =
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
125
×
(80 + 8)
- GV cho HS làm bài cá nhân, phân tích đề bài và
nhận biết: Để tính được bằng cách hợp lí cần vận
dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép
nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng.
- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện tính nhanh giá
trị của biểu thức.
- GV có thể yêu cầu HS chỉ ra HS sử dụng tính
chất nào để tính trong mỗi biểu thức.
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Quan sát thực đơn sau:
Một đoàn khách 6 người đã ăn 3 bát phở gà, 1 bát
phở bò, 1 bát bún ốc và 1 bát bún cá. Hỏi:
a) Đoàn khách đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải
trả bao nhiêu tiền?
- GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc tình huống và
nêu: thông tin nào đã biết, vấn đề đặt ra là gì? Thảo
luận tìm phương án giải quyết vấn đề, nói cho bạn
nghe suy nghĩ của mình. HS thực hiện tính toán
theo phương án đã thảo luận.
10
×
74 = 740
4
×
196
×
5 = (4
×
5)
×
196
= 2
×
10
×
196 = 2
×
1 960
= 3 920
(50 + 25)
×
4 = 50
×
4 + 25
×
4
= 200 + 100 = 300
125
×
(80 + 8) = 125
×
80 +
125
×
8 = 10 000 + 1 000 =
11 000
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Kết quả:
a) Số tiền mà đoàn khách
đó phải trả tất cả là:
35 000
×
3 + 40 000 + 30
000 + 35 000 = 210 000
(đồng)
b) Trung bình mỗi người
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 50: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính với số tự
nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua các hoạt động đã nêu trong yêu cầu cần đạt.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua chia sẻ, trao
đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
+ GV viết bài toán lên bảng liên quan đến các kiến thức đã học.
- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ Ví dụ: tay trả lời nhanh nhất.
- Tính thuận tiện: (60 – 24) × 5
- Cho tổng hai số là 49, hiệu hai số là 19. Tìm hai số đó.
- Chiều cao của ba bạn Mai, Lan, Chi là 125 cm,
154 cm, 147 cm. Hỏi mỗi bạn cao trung bình bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ GV yêu cầu HS thực hiện tính toán và giơ tay
đọc kết quả trong thời gian ngắn nhất.
+ HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ giành

chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi
nhắc lại các kiến thức đã học. Sau đây, cô trò
mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 50: Em ôn lại
những gì đã học

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính
với số tự nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:
- HS trao đổi cặp đôi, nhớ
lại các kiến thức đã học. - Kết quả:
Ví dụ: Cách tìm số trung
bình cộng; tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số
đó; cách nhân, chia với số

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra các kiến
có một chữ số; nhân với số
thức, kĩ năng về các phép tính với số tự nhiên; về
có hai chữ số;…
giải toán đã học trong chủ đề II.
- GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết).
- GV mời một số cặp lên bảng trình bày kết quả

thảo luận của mình.
- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. 3 876 890 + 815 066 - Kết quả: 7 078 738 – 5 009 077 30 427 × 4 +3 876 890
815 066 −7 078 738 5 009 077 45 904 : 5 4 691 956 2 069 661 ×30 427 × 4 935 4 935 × 32 4 32 121 708 157 920 31 628 : 48
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính toán kết quả. 45 904 5 31 628 48
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.
Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm 0 9 9180 2 82
cho bạn nghe và thống nhất kết quả. 658
- GV lưu ý HS các thao tác đặt tính theo cột dọc; 40 428
khuyến khích HS nên thử lại kết quả sau khi làm 04 44 xong.
- GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS.
Chú ý các lỗi mà HS thường mắc trong đặt tính và kĩ năng tính nhẩm.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Tính bằng cách thuận tiện: 5 × 74 × 2
- HS tính nhẩm rồi viết kết 4 × 196 × 5 quả của phép tính. (50 + 25) × 4 - Kết quả:
5 × 74 × 2 = (5 × 2) × 74 =


zalo Nhắn tin Zalo