Giáo án Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Toán 12 Cánh diều

144 72 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 12 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 12 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán 12 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    91 46 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(144 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:



Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết các khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số.
- Nắm được quy tắc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số liên tục trên một đoạn.
- Biết cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn, một khoảng.
- Phân biệt việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất với tìm cực trị của hàm số.
- Dựa vào đồ thị chỉ ra được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
- Biết vận dụng giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Rèn luyện được năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán vận
dụng liên quan đến giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề
toán học; giao tiếp toán học và Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
- Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác, điều này giúp đảm bảo
rằng thông điệp được truyền tải một cách chính xác và dễ hiểu cho người đọc.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay để giải phương trình, … 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.


- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, ...
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống
liên quan đến giá trị lớn nhất của hàm số.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
“Cho một tấm nhôm có dạng hình vuông cạnh 6 dm. Bác Ánh cắt ở bốn góc bốn hình
vuông có cùng độ dài cạnh bằng x (dm), rồi gập tấm nhôm lại như Hình 7 để được
một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp. Gọi V là thể tích của khối hộp đó.


V được tính theo x bởi công thức nào? Có thể tìm giá trị lớn nhất của V bằng cách nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giải quyết được bài toán mở đầu và biết được cách
xử lý các bài toán tương tự cũng như mở rộng hơn, chúng ta cùng đi tìm hiểu phần
nội dung bài học ngày hôm nay”.
→ Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số a) Mục tiêu:
- Biết các khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số.
- Biết sử dụng các bất đẳng thức cơ bản để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
một hàm số trên một tập số bằng định nghĩa. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. c) Sản phẩm:
- HS ghi nhớ và vận dụng định nghĩa về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập – vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
- GV hướng dẫn cho HS làm HĐ1: Hoạt động 1:
+ Quan sát đồ thị Hình 8, hãy chỉ các Quan sát đồ thị Hình 8, ta thấy:
điểm thuộc đồ thị có tung độ lớn nhất, a) Điểm B(1; 3) thuộc đồ thị hàm số có

nhỏ nhất? tung độ lớn nhất.
+ Dự đoán cách gọi các giá trị trên.
b) Điểm C(0; – 1) thuộc đồ thị hàm số + HS suy nghĩ làm bài. có tung độ nhỏ nhất.
+ GV chỉ định một số HS nêu đáp án.
+ GV trình bày đáp án lên bảng và
tiến tới phần khung kiến thức trọng Kết luận: Định nghĩa giá trị lớn và giá tâm.
trị nhỏ nhất của hàm số (SGK – Trang
+ HS cần nắm vững các định nghĩa 15).
này để hiểu và áp dụng vào bài một
cách nhanh chóng và chính xác.
- GV nhắc nhở HS phần Chú ý.
Chú ý: Khi tìm giá trị lớn nhất (hoặc
giá trị nhỏ nhất) của hàm số mà không
chỉ rõ tập D thì ta tìm giá trị lớn nhất
(hoặc giá trị nhỏ nhất) của hàm số đó
trên cả tập xác định của nó.
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 1.
Ví dụ 1: (SGK – Trang 16)
+ GV: Các em cần chú ý đến những Lời giải: (SGK – Trang 16)
bất đẳng thức đặc biệt.
+ GV gọi chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
cùng mình thực hiện bài tập này.
+ Cả lớp quan sát và ghi bài.
- GV cho HS tự suy nghĩ và tự làm bài Luyện tập 1: phần Luyện tập 1.
Do 0 ≤ x2 ≤ 9 với mọi x ∈ [– 3; 3]
+ GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
nên – 9 ≤ – x2 ≤ 0 với mọi x ∈ [– 3; 3],
+ GV đi kiểm tra ngẫu nhiên một số suy ra 0 ≤ 9 – x2 ≤ 9 với mọi x ∈ [– 3; HS. 3], khi đó ta suy ra với
+ GV nhận xét, rút kinh nghiệm làm mọi x ∈ [– 3; 3], có nghĩa là 0 ≤ f(x) ≤
bài cho HS và chốt đáp án.
3 với mọi x ∈ [– 3; 3].


zalo Nhắn tin Zalo