Giáo án Hệ vận động ở người Sinh học 8 Cánh diều

768 384 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(768 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
sơ đồ để tìm hiểu về hệ vận động ở người.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV trong khi tìm hiểu về sự phù hợp giữa cấu tạo chức năng của hệ vận
động; bảo vệ hệ vận động, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được chức năng của hệ vận động người: tả được cấu tạo lược các
quan của hệ vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng
của hệ vận động.
+ Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
+ Nêu được một số biện pháp bảo vệ các quan của hệ vận động cách phòng
chống bệnh, tật liên quan đến hệ vận động, tác hại của bệnh loãng xương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao lựa chọn được phương pháp luyện
tập thể thao phù hợp.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong
trường học khu dân cư. Thực hiện được các bước cứu khi người khác bị gãy
xương.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về thể lực thành
phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về hệ vận động ở người.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh hoạt động mở đầu, các hình ảnh trong SGK.
- Video sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương.
- Các dụng cụ cần chuẩn bị trong tiết thực hành cứu băng người bị gãy
xương.
- Phiếu học tập số 1, mẫu phiếu điều tra số người mắc tật cong vẹo cột sống trong
trường học hoặc khu dân cư.
2. Học sinh:
- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng
tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa
ra câu trả lời:
+ Tại sao mỗi người lại vóc dáng kích thước khác nhau? Nhờ đâuthể
người có thể di chuyển, vận động?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh minh họa về mỗi người có
vóc dáng khác nhau.
Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp
đôi và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao mỗi người lại vóc dáng kích
- Các câu trả lời của HS:
* Gợi ý:
- Mỗi người vóc dáng
kích thước khác nhau do bộ
xương tạo nên khung thể
khác nhau, giúp thể hình
dạng nhất định.
- thể người thể di
chuyển, vận động nhờ
bám vào xương, khi co hay
dãn sẽ làm xương cử động, giúp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thước khác nhau? Nhờ đâucơ thể người có
thể di chuyển, vận động?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức
của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức dẫn dắt vào bài
học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ
chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày
hôm nay.
cơ thể di chuyển và vận động.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự phù hợp giữa cấu tạo chức năng của hệ vận
động
a) Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người: Mô tả được cấu tạo sơ lược các
quan của hệ vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của
hệ vận động.
- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự
co cơ, khả năng chịu tải của xương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhân đọc thông tin mục I SGK, quan sát hình
ảnh, thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát hình 28.2 và cho biết hệ vận động gồm những cơ quan nào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi đáp nêu vấn đề dạy học
theo trạm để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm 3
trạm học tập. Mỗi HS phải tham gia đủ 3 trạm học tập.
+ Trạm 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương phù hợp với chức năng.
+ Trạm 2: Tìm hiểu cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng.
+ Trạm 3: Tìm hiểu cấu tạo của cơ vân phù hợp với chức năng.
- HS thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất
kì nào đó). Thời gian HS tham gia ở mỗi trạm không quá 5 phút. GV có thể thiết kế
thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học).
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
1. Hệ vận động gồm những cơ quan là: xương, khớp và cơ vân.
2. Sự phù hợp giữa cấu tạo chức năng của xương đùi: Xương đùi xương to,
dài và khỏe phù hợp với chức năng nâng đỡ phần trên của thể. Thành phần hóa
học của xương gồm nước, chất hữu chất cơ, đảm bảo cho xương tính
đàn hồi rắn chắc. đầu xương xương xốp gồm các tế bào xương tạo
thành nan xương sắp xếp theo hình vòng cung tác dụng phân tán lực tác động;
phần thân xương xương cứng gồm các tế bào xương sắp xếp đồng tâm làm
tăng khả năng chịu lực của xương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
sơ đồ để tìm hiểu về hệ vận động ở người.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV trong khi tìm hiểu về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận
động; bảo vệ hệ vận động, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được chức năng của hệ vận động ở người: Mô tả được cấu tạo sơ lược các
cơ quan của hệ vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
+ Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
+ Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng
chống bệnh, tật liên quan đến hệ vận động, tác hại của bệnh loãng xương.


+ Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và lựa chọn được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong
trường học và khu dân cư. Thực hiện được các bước sơ cứu khi người khác bị gãy xương.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về thể lực và thành
phần hóa học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. 2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về hệ vận động ở người.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Hình ảnh hoạt động mở đầu, các hình ảnh trong SGK.
- Video sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương.
- Các dụng cụ cần chuẩn bị trong tiết thực hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương.
- Phiếu học tập số 1, mẫu phiếu điều tra số người mắc tật cong vẹo cột sống trong
trường học hoặc khu dân cư. 2. Học sinh:
- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng
tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời:
+ Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể
người có thể di chuyển, vận động? c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các câu trả lời của HS:
- GV chiếu hình ảnh minh họa về mỗi người có * Gợi ý: vóc dáng khác nhau.
- Mỗi người có vóc dáng và
kích thước khác nhau là do bộ
xương tạo nên khung cơ thể
khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định.
- Cơ thể người có thể di
chuyển, vận động là nhờ có cơ
Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp bám vào xương, khi cơ co hay
đôi và trả lời câu hỏi:
dãn sẽ làm xương cử động, giúp
+ Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích


thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có cơ thể di chuyển và vận động.
thể di chuyển, vận động?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức
của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài
học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và
chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động a) Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người: Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ
quan của hệ vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hóa học của xương để giải thích sự
co cơ, khả năng chịu tải của xương.

b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin mục I SGK, quan sát hình
ảnh, thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát hình 28.2 và cho biết hệ vận động gồm những cơ quan nào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và dạy học
theo trạm để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm có 3
trạm học tập. Mỗi HS phải tham gia đủ 3 trạm học tập.
+ Trạm 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương phù hợp với chức năng.
+ Trạm 2: Tìm hiểu cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng.
+ Trạm 3: Tìm hiểu cấu tạo của cơ vân phù hợp với chức năng.
- HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất
kì nào đó). Thời gian HS tham gia ở mỗi trạm không quá 5 phút. GV có thể thiết kế
thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học). c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. * Gợi ý:
1. Hệ vận động gồm những cơ quan là: xương, khớp và cơ vân.
2. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi: Xương đùi là xương to,
dài và khỏe phù hợp với chức năng nâng đỡ phần trên của cơ thể. Thành phần hóa
học của xương gồm nước, chất hữu cơ và chất vô cơ, đảm bảo cho xương có tính
đàn hồi và rắn chắc. Ở đầu xương có mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo
thành nan xương sắp xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động;
phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế bào xương sắp xếp đồng tâm làm
tăng khả năng chịu lực của xương.


zalo Nhắn tin Zalo