Giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức Bài 3: Nguyên tố hóa học

363 182 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Hóa học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(363 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THCS ………….
Tổ: ………………………
Họ và tên giáo viên
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng, làm việc nhóm hiệu quả.
- Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài
học
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Nhận biết được các nguyên tố thông qua kí hiệu hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết các nguyên tố trong thành phần các sản
phẩm có trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Khách quan, công bằng trong các hoạt động, nhận xét, đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình phóng các hình ảnh trong SGK, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết kế phiếu học tập.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vấn đề:
- Bảng các nguyên tố hóa học.
- Hình ảnh: Muối, đường, vỏ hộp sữa, nước, sắt, vàng…
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới, kích thích nhu cầu tìm hiểu
của học sinh.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn
thành 2 cột K, W để biết một số các nguyên tố trong thành phần các loại muối,
đường, vỏ hộp sữa, nước, sắt, vàng…
PHIẾU HỌC TẬP KWL
(Em hãy nói 3 điều em đã biết về nguyên tố hóa học, 3 điều em muốn biết về nguyên
tố hóa học, 3 điều em đã học được sau bài học)
K
(Những điều em đã biết)
W
(Những điều em muốn
biết)
L
(Những điều em đã học
được sau bài học)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, câu trả lời thể
đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng, sai từ đó dẫn dắt để vào bài
mới.
d) Tổ chức thực hiện:
2
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV phát phiếu học tập KWL yêu cầu học sinh thực hiện nhân theo yêu cầu
viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
- GV giới thiệu thành phần các nguyên tố trong cấu tạo nên vỏ Trái Đất cấu tạo
nên cơ thể người. GV đặt vấn đề: Vậy nguyên tố hóa học là gì chúng được kí hiệu thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử hiệu
nguyên tố hóa học.
b) Nội dung
- Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1); E (1,
2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z
(19, 21). Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
2. Trong tự nhiên, một số loại nguyên tử trong hạt nhân cùng một proton
nhưng thể số neutron khác nhau: không neutron, một hoặc hai neutron.
Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học
hydrogen.
3. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố
oxygen là bao nhiêu?
c) Sản phẩm: Sản phẩm dự kiến của HS:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Các nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Trong đó:
3
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ A (1, 0); D (1, 1); E (1, 2) thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều cùng 1
proton trong hạt nhân.
+ G (6, 6); L (6, 8) thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều 6 proton trong hạt
nhân.
+ M (7, 7) thuộc 1 nguyên tố hoá học vì có 7 proton trong hạt nhân.
+ Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10) thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều 8 proton
trong hạt nhân.
+ X (20, 20) thuộc một nguyên tố hoá học vì có 20 proton trong hạt nhân.
+ Y (19, 20); Z (19, 21) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều 19 proton trong
hạt nhân.
2. Các nguyên tử cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Các
nguyên tử có 1 proton đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau.
3. Số proton trong hạt nhân nguyên tử = số hiệu nguyên tử
Vậy số proton trong hạt nhan nguyên tử oxygen = số hiệu nguyên tử oxygen = 8
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Đến nay, người ta đã tìm ra 118 nguyên tố
hoá học. Mỗi nguyên tố hoá học tính chất
riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử
số proton xác định. Để tìm hiểu cụ thể về nguyên
tố hoá học sau đây chúng ta cùng hoạt động
nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 1.
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
HS nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có.
* Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm.
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
- Các nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân đều thuộc
cùng một nguyên tố hóa học. Số
proton trong hạt nhân chính là số
hiệu nguyên tử, mỗi nguyên tố
hóa học chỉ có duy nhất một số
hiệu nguyên tử.
- Các nguyên tử thuộc cùng một
nguyên tố hóa học có thể có số
neutron khác nhau.
4
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV đôn đốc các nhóm và hỗ trợ khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả
GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét,
phản biện.
HS báo cáo, phản biện.
* Kết luận
GV tổng kết, chốt kiến thức.
HS theo dõi ghi chép các kiến thức đã chuẩn hoá.
GV chuyển ý: Vậy những nguyên tố đó tên gọi hiệu như thế nào chúng ta
cùng nghiên cứu nội dung II. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hoá học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hoá học
a) Mục tiêu
- Nhận biết được các nguyên tố thông qua kí hiệu hóa học.
- Viết công thức hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
b) Nội dung
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Nêu nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố đồng, sắt, nhôm?
2. Cho các đồ vật sau:
a. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
b. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
3. Đọc thông tin trong Bảng 3.1 – SGK KHTN7 trang 22 và trả lời câu hỏi:
5
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng, làm việc nhóm hiệu quả.
- Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Nhận biết được các nguyên tố thông qua kí hiệu hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết các nguyên tố có trong thành phần các sản
phẩm có trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Khách quan, công bằng trong các hoạt động, nhận xét, đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 1


- Hình phóng các hình ảnh trong SGK, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết kế phiếu học tập. 2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vấn đề:
- Bảng các nguyên tố hóa học.
- Hình ảnh: Muối, đường, vỏ hộp sữa, nước, sắt, vàng…
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới, kích thích nhu cầu tìm hiểu của học sinh.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn
thành 2 cột K, W để biết một số các nguyên tố có trong thành phần các loại muối,
đường, vỏ hộp sữa, nước, sắt, vàng… PHIẾU HỌC TẬP KWL
(Em hãy nói 3 điều em đã biết về nguyên tố hóa học, 3 điều em muốn biết về nguyên
tố hóa học, 3 điều em đã học được sau bài học) K W L
(Những điều em đã biết) (Những điều em muốn (Những điều em đã học biết) được sau bài học)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, câu trả lời có thể
đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng, sai mà từ đó dẫn dắt để vào bài mới.
d) Tổ chức thực hiện: 2


- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
- GV giới thiệu thành phần các nguyên tố trong cấu tạo nên vỏ Trái Đất và cấu tạo
nên cơ thể người. GV đặt vấn đề: Vậy nguyên tố hóa học là gì chúng được kí hiệu thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học a) Mục tiêu
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tố hóa học. b) Nội dung
- Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1); E (1,
2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z
(19, 21). Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
2. Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton
nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron.
Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.
3. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
c) Sản phẩm: Sản phẩm dự kiến của HS:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Các nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Trong đó: 3


+ A (1, 0); D (1, 1); E (1, 2) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có cùng 1 proton trong hạt nhân.
+ G (6, 6); L (6, 8) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có 6 proton trong hạt nhân.
+ M (7, 7) thuộc 1 nguyên tố hoá học vì có 7 proton trong hạt nhân.
+ Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có 8 proton trong hạt nhân.
+ X (20, 20) thuộc một nguyên tố hoá học vì có 20 proton trong hạt nhân.
+ Y (19, 20); Z (19, 21) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có 19 proton trong hạt nhân.
2. Các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học ⇒ Các
nguyên tử có 1 proton đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau.
3. Số proton trong hạt nhân nguyên tử = số hiệu nguyên tử
Vậy số proton trong hạt nhan nguyên tử oxygen = số hiệu nguyên tử oxygen = 8
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
GV: Đến nay, người ta đã tìm ra 118 nguyên tố - Các nguyên tử có cùng số
hoá học. Mỗi nguyên tố hoá học có tính chất proton trong hạt nhân đều thuộc
riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có cùng một nguyên tố hóa học. Số
số proton xác định. Để tìm hiểu cụ thể về nguyên proton trong hạt nhân chính là số
tố hoá học sau đây chúng ta cùng hoạt động hiệu nguyên tử, mỗi nguyên tố
nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 1.
hóa học chỉ có duy nhất một số
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập. hiệu nguyên tử.
HS nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có.
- Các nguyên tử thuộc cùng một
* Thực hiện nhiệm vụ
nguyên tố hóa học có thể có số
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. neutron khác nhau. 4


zalo Nhắn tin Zalo