Giáo án Không gian mẫu và biến cố Toán 10 Chân trời sáng tạo

584 292 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(584 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG X. XÁC SUẤT
BÀI 1: KHÔNG GIAN MẪU VÀ BIẾN CỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: Phép thử ngẫu nhiên, không
gian mẫu, biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu), kết quả thuận lợi.
- tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản (ví dụ:
tung đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học, hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồng xu, xúc xắc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận về đặc điểm của hoạt động mang tính
ngẫu nhiên và cách thức mô hình các hoạt động đó.
Tạo sự suy nghĩ tập trung cho HS, kết nối HS với trọng tâm bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ bản thân, hứng
thú tìm ra câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS kể về các hoạt động mà ta không thể đoán trước được kết quả của
nó.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới:
Ta thường gặp những hoạt động không thể đoán trước được kết quả của
mặc dù biết được tất cả các kết quả có thể xảy ra, ví dụ như khi ta gieo một con xúc
xắc, tung đồng xu,.. Trong bài này, ta sẽ tìm hiểu các hoạt động trên theo quan
niệm của xác suất cổ điển.
Bài 1: Không gian mẫu và biến cố.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm nhìn ra được đặc điểm của phép thử ngẫu nhiên (ta
không thể đoán trước được kết quả của nhưng thể xác định được tập hợp tất
cả các kết quả có thể xảy ra).
- Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận để tìm cách hiệu kết quả không
gian mẫu một cách phù hợp cho các phép thử tung đồng xu và gieo xúc xắc.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các bài
theo yêu cầu của GV.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, nhìn ra được đặc điểm của phép
thử ngẫu nhiên, hoàn thành các bài HĐKP1, dụ 1, dụ 2 Thực hành 1; Vận
dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện
HĐKP1:
+ GV lưu ý nhấn mạnh cho HS nếu kết
quả hai lần gieo ra hai mặt số chấm
khác nhau thì Bình thắng; nếu kết hai lần
gieo ra hai mặt số chấm giống nhau
thì Cường thắng yêu cầu HS trao đổi
trả lời câu hỏi.
- Từ kết quả của HĐKP1, GV dẫn dắt
giới thiệu cho HS:
"Ở hoạt động trên, trước khi An gieo xúc
xắc ta không thể biết được kết quả nào
thể xảy ra. thể cả hai lần tung đều
ra mặt số chấm giống nhau, hoặc hai
lần tung ra hai mặt số chấm khác
nhau. Ta nói rằng an đã thực hiện một
phép thử ngẫu nhiên.
Vậy phép thử ngẫu nhiên là gì?"
1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian
mẫu.
HĐKP1:
a) Trước khi An gieo xúc xắc, không
thể biết bạn nào chiến thắng.
b) Tất cả các kết quả có thể xảy ra là (1;
1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2;
1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3;
1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4;
1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5;
1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6;
1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6).
Kết luận:
Phép thử ngẫu nhiên (phép thử) một
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV gọi 1-2 HS đọc khung kiến thức
trọng tâm. (SGK-tr77)
- GV nhấn mạnh ba đặc điểm của phép
thử nhẫu nhiên:
+ Có thể lặp lại nhiều lần
+ Không thể đoán trước kết quả.
+ thể xác định được tập hợp các kết
quả có thể xảy ra.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý:
Trong chương này ta chỉ xét các phép
thử không gian mẫu gồm hữu hạn
phần tử.
- GV cho HS áp dụng kiến thức, đọc
hiểu Ví dụ 1.
+ GV giới thiệu mặt sấp, mặt ngửa của
đồng xu.
+ GV cho HS trao đổi nhóm đôi để tìm
cách hiệu kết quả không gian mẫu
một cách phù hợp cho các phép thử tung
đồng xu 1 lần tung đồng xu 2 lần (HS
hoàn thành vào vở cá nhân).
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc
hiểu, trao đổi và hoàn thành Ví dụ 2.
+ GV nhấn mạnh các từ khoá "lấy ngẫu
nhiên cùng một lúc", "lấy ngẫu nhiên lần
lượt".
+ GV cho HS thảo luận nhóm ghi kết
hoạt động ta không thể biết trước
được kết quả của nó.
Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của
phép thử ngẫu nhiên được gọi không
gian mẫu, kí hiệu là
Ω
.
* Chú ý:
Trong chương này ta chỉ xét các phép
thử không gian mẫu gồm hữu hạn
phần tử.
Ví dụ 1: SGK-tr77,78
Ví dụ 2: SGK-tr78
Thực hành 1:
Khi tung xúc xắc hai lần, ta có không
gian mẫu là:
Cách 1:
Ω
= {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5),
(1; 6), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5),
(2; 6), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5);
(3; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5),
(4; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5),
(5; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5),
(6; 6)}.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG X. XÁC SUẤT
BÀI 1: KHÔNG GIAN MẪU VÀ BIẾN CỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 1 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: Phép thử ngẫu nhiên, không
gian mẫu, biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu), kết quả thuận lợi.
- Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản (ví dụ:
tung đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồng xu, xúc xắc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đặc điểm của hoạt động mang tính
ngẫu nhiên và cách thức mô hình các hoạt động đó.
Tạo sự suy nghĩ tập trung cho HS, kết nối HS với trọng tâm bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ bản thân, tò mò hứng thú tìm ra câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS kể về các hoạt động mà ta không thể đoán trước được kết quả của nó.


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới:
Ta thường gặp những hoạt động mà không thể đoán trước được kết quả của nó
mặc dù biết được tất cả các kết quả có thể xảy ra, ví dụ như khi ta gieo một con xúc
xắc, tung đồng xu,.. Trong bài này, ta sẽ tìm hiểu các hoạt động trên theo quan
niệm của xác suất cổ điển.
Bài 1: Không gian mẫu và biến cố.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm và nhìn ra được đặc điểm của phép thử ngẫu nhiên (ta
không thể đoán trước được kết quả của nó nhưng có thể xác định được tập hợp tất
cả các kết quả có thể xảy ra).
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để tìm cách kí hiệu kết quả và không
gian mẫu một cách phù hợp cho các phép thử tung đồng xu và gieo xúc xắc.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các bài theo yêu cầu của GV.


c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, nhìn ra được đặc điểm của phép
thử ngẫu nhiên, hoàn thành các bài HĐKP1, Ví dụ 1, Ví dụ 2 Thực hành 1; Vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian
- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện mẫu. HĐKP1: HĐKP1:
+ GV lưu ý nhấn mạnh cho HS nếu kết
quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm
khác nhau thì Bình thắng; nếu kết hai lần
gieo ra hai mặt có số chấm giống nhau
thì Cường thắng và yêu cầu HS trao đổi a) Trước khi An gieo xúc xắc, không trả lời câu hỏi.
thể biết bạn nào chiến thắng.
- Từ kết quả của HĐKP1, GV dẫn dắt và giới thiệu cho HS:
b) Tất cả các kết quả có thể xảy ra là (1;
1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2;
"Ở hoạt động trên, trước khi An gieo xúc 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3;
xắc ta không thể biết được kết quả nào 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4;
có thể xảy ra. Có thể cả hai lần tung đều 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5;
ra mặt có số chấm giống nhau, hoặc hai 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6;
lần tung ra hai mặt có số chấm khác 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6).
nhau. Ta nói rằng an đã thực hiện một
phép thử ngẫu nhiên.
Kết luận:
Vậy phép thử ngẫu nhiên là gì?"
Phép thử ngẫu nhiên (phép thử) là một


zalo Nhắn tin Zalo