Giáo án Lịch sử 10 Bài 13 (Kết nối tri thức): Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

578 289 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(578 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CÁC DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
Thông qua bài học, giúp HS:
1. Về kiến thức
- Nêu được thành phần tộc người theo dân số; trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia
các dân tộc người Việt Nam theo ngữ hệ
- Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của các cộng đồng dân tộc Việt
Nam.
2. Về năng lực
-Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, khai thác các tư liệu trong học tập, giải thích, phân tích về các nội
dung liên quan đến bài học
3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất khách quan, trung thực, có ý thức gìn giữ, phát triển sự
bình đẳng và tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn những bản sắc trong đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc
trên đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- Giáo án: Biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS
- Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2019.
- Bản đồ phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
- Các hình ảnh, các tư liệu lên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định chung và một số tranh ảnh khác do GV sưu tầm và
phóng to.
- Máy tính, máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh
- SGK
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của học sinh trong bài học, tạo hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS
muốn khám phá về đời sống tinh thần của dân tộc Việt Nam
b. Nội dung:GV chiếu các hình ảnh như SGK
c. Sản phẩm: Học sinh sẽ quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện: GV hỏi: Theo em những người trong bức ảnh thuộc một hay nhiều dân
tộc? dựa và đâu em biết điều đó? Tại sao họ lại cùng nhau tham gia vào sự kiện này?. Sau khi HS
trả lời xong, GV nhân xét và dẫn dắn vào bài: Trên đất nước Việt Nam từ xưa đến nay luôn có
nhiều cộng đồng dân tộc cùng sinh sông. Đó là những dân tộc nào? Mỗi dân tộc có nét văn hoá
đặc trung nổi bật nào? Thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua chủ đề cuối cùng của chương trình
lớp 10 với bài 13
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Mục tiêu: HS biết được sự phân chia các dân tộc Việt Nam theo dân số, ngữ hệ thông qua
khai thác tư liệu cụ thể về dân tộc, dân số, ngữ hệ của các dân tộc Việt Nam.
b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận cặp đôi
c. sản phẩm: Thông qua phân tích dữ liệu, HS hiểu và giải thích được dân tộc và ngữ hệ trên đất
nước Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học Dự kiến sản phẩm
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: ? dân tộc là gì? Có bao nhiêu nhóm dân
tộc?
?Ngữ hệ là gì? Có bao nhiêu ngữ hệ ở Việt Nam?
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động
-GV chỉ định HS trả lời các câu hỏi đưa ra
Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh
-GV nhận xét và trình bày chốt ý
1. Dân tộc trên đất nước Việt
Nam
a. Thành phần dân tộc theo dân
số
- Khái niệm dân tộc được hiểu
theo hai nghĩa: dân tộc- quốc
gia và dân tộc- tộc người
- Có 2 nhóm: dân tộc đa số và
thiểu số trong đó dân tộc đa số
có 1 dân tộc- dân tộc Kinh, dân
tộc thiểu số gồm 53 dân tộc
b. Thành phần dân tộc theo ngữ
hệ
- Khái niệm ngữ hệ: là nhóm
ngôn ngữ có cùng nguồn gốc,
những đặc điểu giống nhau về
ngữ pháp, hệ từ vựng, thanh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điệu, ngữ âm…
- Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm
một hay nhiều nhóm ngôn ngữ
khác nhau
- 54 dân tộc ở Việt Nam có 5
ngữ hệ: Nam Á, Thái-Ka đai,
Mông- Dao, Nam Đảo, Hán-
Tạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống vật chất của các dân tộc ở Việt Nam
a. Mục tiêu: - HS trình bày được nét cơ bản về hoạt đông kinh tế chính của các dân tộc ở Việt
Nam
b. Nội dung: HS thảo luận làm bài tập để trình bày
c. sản phẩm: HS khái quát được tiến trình phát triển qua trục thời gian
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học Dự kiến sản phẩm
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi: chia cả lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về sản xuất nông nghiệp.
Nhóm 2: Tìm hiểu về sản xuất thủ công nghiệp.
Nhóm 3: Tìm hiểu về ăn, mặc, ở.
Nhóm 4: Tìm hiểu đi lại, vận chuyển
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập đã giao về nhà chuẩn bị bằng hình thức trình
chiếu Poitpower hoặc giấy A0
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động
-HS lên thuyết trình bài đã được giao
Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh
-GV nhận xét và trình bày chốt ý
2. Đời sống vật chất
a. Một số hoạt động kinh tế
chính.
* Sản xuất nông nghiệp
- Người Kinh: sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt canh tác lúa
nước là chủ yếu. Bên cạnh đó
còn trồng: ngô, khoai, cây củ
quả…. Chăn nuôi gia súc, gia
cầm, đánh bắt nuôi trồng thuỷ
hải sản.
- Dân tộc thiểu số: canh tác
nương rẫy đa canh trên đất dốc,
ruông bậc thang hay vùng thung
lũng chân núi và khu vực
ĐBSCL.
* Thủ công nghiệp:
- Người Kinh: làm nhiều nghề
thủ công truyền thống như:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
gốm, dệt, đan, rè, mộc…. vừa
sử dụng vừa xuất khẩu.
- Dân tộc thiểu số: Phát triển đa
dạng nghề thủ công mang dấnu
ấn và bản sắc riêng: dệt, đan,
rèn,…
b. Ăn, mặc, ở
-Người Kinh: ăn cơm, rau, cá…
sáng tạo nhiều món ăn tuỳ vùng
miền. Trang phục thường ngày
gồm áo, quần (váy) kết hợp với
các đồ khác và trang sức. Ở
trong các ngôi nhà trệt được xây
bằng gạch hoặc đắp đất
- Dân tộc thiểu sổ: ăn giống
người Kinh tuy nhiên có sự săn
bắt và chăn nuôi, mỗi dân tộc có
cách nấu ăn khác nhau. Trang
phục được may bằng vải tơ tằm,
bông, lanh….. Ở ngôi nhà sàn,
nhà trệt hoặc nửa sàn nửa trệt.
c. đi lại, di chuyển
- Người Kinh: Di chuyển bằng
trâu, bò, ngựa, thuyền bè….
Dân tộc thiểu số: Chủ yếu đi bộ
hoặc vận chuyển đồ bằng gùi,
sử dụng đồng vật thuần dưỡng
.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đời sống tinh thần của các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Mục tiêu: - HS trình bày được những nét chính về đời sống tinh thần
b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm để trình bày
c. sản phẩm: HS lên bảng trình bày bằng trình chiếu hoặc trình bày bảng nhiệm vụ GV giao
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học Dự kiến sản phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV chia cả lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu tín ngưỡng tôn giáo
Nhóm 2: Tìm hiểu về phong tục tập quán, lễ hội
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ
HS đã chuẩn bị sẵn ở nhà lên trình bày ở bảng
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động
-HS lên bảng và thuyết trình trên bảng
Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh
-GV nhận xét và trình bày chốt ý
3. Đời sống tinh thần
a. Tín ngưỡng, tôn giáo
- dù là người Kinh hay người
dân tộc thiểu số đều thờ các vị
thần, cúng tổ tiên, anh hùng dân
tộc cùng với đó tiếp thu các tôn
giáo lớn như: Phật giáo, Đạo
giáo, Công giáo, Tin Lành…
b. Phong tục, tập quán, lễ hội
- Người Kinh thực hành phong
tục liên quan đến: chu kỳ vòng
đời, canh tác, thời gian/ thời
tiết. Lễ hội người kinh phong
phú và đa dạng quy mô từ
vùng, quốc gia, quốc tế
-Dân tộc thiểu số: duy trì phong
tục liên quan đến: chu kỳ vòng
đời, canh tác và có một số liên
quan đến chu kỳ thời gian/thời
tiết. Lễ hội chủ yếu liên quan
đến tế, cúng, chùa đền, tháp với
quy mô ở bản làng và tộc người.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại vững hơn kiến thức đã học và lĩnh hội được kiến thức mới mà
học sinh học ở bài này
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi tìm từ hàng ngang và hàng dọc
c. Sản phẩm: HS trả lời các ô hàng ngang và hàng dọc
d. tổ chức thực hiện:
Ô CHỮ HÀNG NGANG
Câu 1: Người Kinh là nhóm dân tộc nào? DÂN TỘC ĐA SỐ
Câu 2: Dân tộc La Chí, La Há thuộc nhóm ngữ hệ nào: MÔNG- DAO
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU
Thông qua bài học, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được thành phần tộc người theo dân số; trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia
các dân tộc người Việt Nam theo ngữ hệ
- Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của các cộng đồng dân tộc Việt Nam. 2. Về năng lực
-Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, khai thác các tư liệu trong học tập, giải thích, phân tích về các nội
dung liên quan đến bài học 3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất khách quan, trung thực, có ý thức gìn giữ, phát triển sự
bình đẳng và tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn những bản sắc trong đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc
trên đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên
- Giáo án: Biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS
- Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
- Bản đồ phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
- Các hình ảnh, các tư liệu lên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định chung và một số tranh ảnh khác do GV sưu tầm và phóng to.
- Máy tính, máy chiếu ( nếu có). 2. Học sinh - SGK
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Khởi động
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của học sinh trong bài học, tạo hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS
muốn khám phá về đời sống tinh thần của dân tộc Việt Nam
b. Nội dung:GV chiếu các hình ảnh như SGK
c. Sản phẩm: Học sinh sẽ quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện: GV hỏi: Theo em những người trong bức ảnh thuộc một hay nhiều dân
tộc? dựa và đâu em biết điều đó? Tại sao họ lại cùng nhau tham gia vào sự kiện này?. Sau khi HS
trả lời xong, GV nhân xét và dẫn dắn vào bài: Trên đất nước Việt Nam từ xưa đến nay luôn có
nhiều cộng đồng dân tộc cùng sinh sông. Đó là những dân tộc nào? Mỗi dân tộc có nét văn hoá
đặc trung nổi bật nào? Thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua chủ đề cuối cùng của chương trình lớp 10 với bài 13
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Mục tiêu: HS biết được sự phân chia các dân tộc Việt Nam theo dân số, ngữ hệ thông qua
khai thác tư liệu cụ thể về dân tộc, dân số, ngữ hệ của các dân tộc Việt Nam.
b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận cặp đôi
c. sản phẩm: Thông qua phân tích dữ liệu, HS hiểu và giải thích được dân tộc và ngữ hệ trên đất nước Việt Nam d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Dân tộc trên đất nước Việt Nam
GV đặt câu hỏi: ? dân tộc là gì? Có bao nhiêu nhóm dân tộc?
a. Thành phần dân tộc theo dân số
?Ngữ hệ là gì? Có bao nhiêu ngữ hệ ở Việt Nam?
- Khái niệm dân tộc được hiểu
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ
theo hai nghĩa: dân tộc- quốc
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
gia và dân tộc- tộc người
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động
- Có 2 nhóm: dân tộc đa số và
thiểu số trong đó dân tộc đa số
-GV chỉ định HS trả lời các câu hỏi đưa ra
có 1 dân tộc- dân tộc Kinh, dân
Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
tộc thiểu số gồm 53 dân tộc
HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh
b. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
-GV nhận xét và trình bày chốt ý
- Khái niệm ngữ hệ: là nhóm
ngôn ngữ có cùng nguồn gốc,
những đặc điểu giống nhau về
ngữ pháp, hệ từ vựng, thanh

điệu, ngữ âm…
- Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm
một hay nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau
- 54 dân tộc ở Việt Nam có 5
ngữ hệ: Nam Á, Thái-Ka đai, Mông- Dao, Nam Đảo, Hán- Tạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống vật chất của các dân tộc ở Việt Nam
a. Mục tiêu: - HS trình bày được nét cơ bản về hoạt đông kinh tế chính của các dân tộc ở Việt Nam
b. Nội dung: HS thảo luận làm bài tập để trình bày
c. sản phẩm: HS khái quát được tiến trình phát triển qua trục thời gian d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2. Đời sống vật chất
GV hỏi: chia cả lớp thành 4 nhóm
a. Một số hoạt động kinh tế chính.
Nhóm 1: Tìm hiểu về sản xuất nông nghiệp. * Sản xuất nông nghiệp
Nhóm 2: Tìm hiểu về sản xuất thủ công nghiệp.
- Người Kinh: sản xuất nông
Nhóm 3: Tìm hiểu về ăn, mặc, ở.
nghiệp, đặc biệt canh tác lúa
Nhóm 4: Tìm hiểu đi lại, vận chuyển
nước là chủ yếu. Bên cạnh đó
còn trồng: ngô, khoai, cây củ
Bước 2 thực hiện nhiệm vụ
quả…. Chăn nuôi gia súc, gia
HS làm bài tập đã giao về nhà chuẩn bị bằng hình thức trình cầm, đánh bắt nuôi trồng thuỷ
chiếu Poitpower hoặc giấy A0 hải sản.
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động
- Dân tộc thiểu số: canh tác
nương rẫy đa canh trên đất dốc,
-HS lên thuyết trình bài đã được giao
ruông bậc thang hay vùng thung
Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
lũng chân núi và khu vực ĐBSCL.
HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh * Thủ công nghiệp:
-GV nhận xét và trình bày chốt ý
- Người Kinh: làm nhiều nghề
thủ công truyền thống như:


gốm, dệt, đan, rè, mộc…. vừa
sử dụng vừa xuất khẩu.
- Dân tộc thiểu số: Phát triển đa
dạng nghề thủ công mang dấnu
ấn và bản sắc riêng: dệt, đan, rèn,… b. Ăn, mặc, ở
-Người Kinh: ăn cơm, rau, cá…
sáng tạo nhiều món ăn tuỳ vùng
miền. Trang phục thường ngày
gồm áo, quần (váy) kết hợp với
các đồ khác và trang sức. Ở
trong các ngôi nhà trệt được xây
bằng gạch hoặc đắp đất
- Dân tộc thiểu sổ: ăn giống
người Kinh tuy nhiên có sự săn
bắt và chăn nuôi, mỗi dân tộc có
cách nấu ăn khác nhau. Trang
phục được may bằng vải tơ tằm,
bông, lanh….. Ở ngôi nhà sàn,
nhà trệt hoặc nửa sàn nửa trệt. c. đi lại, di chuyển
- Người Kinh: Di chuyển bằng
trâu, bò, ngựa, thuyền bè….
Dân tộc thiểu số: Chủ yếu đi bộ
hoặc vận chuyển đồ bằng gùi,
sử dụng đồng vật thuần dưỡng .
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đời sống tinh thần của các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Mục tiêu: - HS trình bày được những nét chính về đời sống tinh thần
b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm để trình bày
c. sản phẩm: HS lên bảng trình bày bằng trình chiếu hoặc trình bày bảng nhiệm vụ GV giao d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động dạy- học
Dự kiến sản phẩm


zalo Nhắn tin Zalo